Các loại thuốc không kê đơn có thể được sử dụng mà không cần đơn của bác sĩ và tương đối an toàn. Vậy bạn đã biết thuốc không kê đơn là gì và danh mục các loại thuốc kê đơn theo quy định mới nhất chưa? Vậy đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Thuốc không kê đơn là gì?
Thuốc không kê đơn (viết tắt là OTC - Over The Counter) là nhóm các loại thuốc có thể mua, bán mà không cần đơn của bác sĩ. Những thuốc không kê đơn thường được sử dụng để làm giảm bớt các triệu chứng thông thường như nhức đầu, cảm cúm, sổ mũi, ho, kháng viêm, trị dị ứng...
Các loại thuốc này thường sẽ do người bệnh, người nhà tự yêu cầu hoặc có thể do nhân viên nhà thuốc tư vấn sử dụng. Đây là các loại thuốc tương đối an toàn khi sử dụng, tuy nhiên trong một vài trường hợp vẫn có thể gây ra những phản ứng phụ không mong muốn. Nếu như sử dụng thuốc có bất kỳ bất thường nào, người bệnh cần nhanh chóng báo lại cho nhân viên nhà thuốc hoặc đến bệnh viện để kiểm tra kịp thời.
Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng dựa theo nguyên tắc:
- Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
- Phải đảm bảo việc tiếp nhận thuốc kịp thời cho người dân.
- Phù hợp với thực tế sử dụng và cung ứng thuốc.
- Hòa hợp với các nguyên tắc và những quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.
243 Danh mục Thuốc không kê đơn tại nhà thuốc mới nhất
Danh mục thuốc không kê đơn 2023 theo quy định của Bộ Y Tế như sau:
TT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
1 |
Acetylcystein |
Uống: các dạng |
2 |
Acetylleucin |
Uống: các dạng |
3 |
Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat |
Uống: các dạng |
4 |
Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi |
Uống: các dạng |
5 |
Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin) |
Uống: các dạng |
6 |
Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) |
Uống: các dạng |
7 |
Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
8 |
Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
9 |
Acid citric phối hợp với các muối natri, kali |
Uống: các dạng |
10 |
Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat |
Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2% |
11 |
Acid dimecrotic |
Uống: các dạng |
12 |
Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol |
Uống: các dạng |
13 |
Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein… |
Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm Dùng ngoài |
14 |
Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
15 |
Acid mefenamic |
Uống: các dạng |
16 |
Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa…) |
Dùng ngoài |
17 |
Acyclovir |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5% |
18 |
Albendazol |
Uống: các dạng |
19 |
Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm |
Uống: viên ngậm |
20 |
Alcol polyvinyl |
Dùng ngoài |
21 |
Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) |
Uống: các dạng |
22 |
Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …) |
Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
23 |
Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin |
Thuốc tra mắt |
24 |
Almagat |
Uống: các dạng |
25 |
Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau: – Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị – Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8% |
26 |
Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase |
Uống: các dạng |
27 |
Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) |
Uống: viên ngậm |
28 |
Argyron |
Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
29 |
Aspartam |
Uống: các dạng |
30 |
Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
31 |
Attapulgit |
Uống: các dạng |
32 |
Azelastin |
Thuốc tra mắt, tra mũi |
33 |
Bạc Sulphadiazin |
Dùng ngoài |
34 |
Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol…) |
Uống: viên ngậm |
35 |
Beclomethason dipropionat |
Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối) |
36 |
Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…) |
Dùng ngoài Viên ngậm |
37 |
Benzocain dạng phối hợp |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%; Viên đặt hậu môn Uống: viên ngậm |
38 |
Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10% |
39 |
Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng Uống: viên ngậm |
40 |
Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
41 |
Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl…) |
Dùng ngoài: các dạng Miếng dán |
42 |
Berberin |
Uống: các dạng |
43 |
Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu |
Dùng ngoài Thuốc tra mũi Uống: viên ngậm |
44 |
Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea |
Dùng ngoài |
45 |
Bisacodyl |
Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị |
46 |
Bismuth dạng muối |
Uống: các dạng |
47 |
Boldine |
Uống: các dạng |
48 |
Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau: – Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị; – Chưa chia liều ≤ 0,8% Thuốc đặt hậu môn |
49 |
Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin |
Uống: các dạng |
50 |
Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng |
51 |
Budesonid |
Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều |
52 |
Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…) |
Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
53 |
Butoconazol |
Dùng ngoài |
54 |
Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này |
Uống: các dạng |
55 |
Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài |
Dùng ngoài |
56 |
Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon |
Uống: các dạng |
57 |
Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) |
Dạng uống |
58 |
Carbocystein |
Uống: các dạng |
59 |
Carbomer |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
60 |
Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) |
Dùng ngoài |
61 |
Cetirizin dihydrochlorid |
Uống: các dạng |
62 |
Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…) |
Dùng ngoài |
63 |
Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…) |
Dùng ngoài Uống: viên ngậm |
64 |
Chitosan (Polyglusam) |
Dùng ngoài |
65 |
Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
66 |
Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin |
Uống: các dạng |
67 |
Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin |
Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
68 |
Ciclopirox olamin |
Dùng ngoài |
69 |
Cimetidin |
Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị |
70 |
Cinarizin |
Uống: các dạng |
71 |
Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin…) |
Dùng ngoài Thuốc đặt hậu môn |
72 |
Citrullin |
Uống: các dạng |
73 |
Clobetason butyrat |
Dùng ngoài |
74 |
Clorhexidin |
Dùng ngoài |
75 |
Clorophyl |
Uống: các dạng |
76 |
Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng. Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị. |
77 |
Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin |
Thuốc tra mắt |
78 |
Clotrimazol |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3% Viên đặt âm đạo |
79 |
Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau: – Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị; – Dạng chưa chia liều ≤ 2,5% |
80 |
Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin |
Uống: các dạng |
81 |
Crotamiton |
Dùng ngoài |
82 |
Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…) |
Dùng ngoài Viên đặt âm đạo Uống: viên ngậm |
83 |
Desloratadin |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày |
84 |
Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng |
85 |
Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng |
86 |
Dexpanthenol |
Thuốc tra mắt Dùng ngoài |
87 |
Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu… |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần) |
88 |
Dicyclomin |
Uống: các dạng |
89 |
Diethylphtalat (DEP) |
Dùng ngoài |
90 |
Dimenhydrinat |
Uống: các dạng |
91 |
Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen |
Uống: các dạng |
92 |
Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…) |
Dùng ngoài |
93 |
Dimethinden |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
94 |
Dinatri Inosin monophosphat |
Thuốc tra mắt |
95 |
Diosmectit (Dioctahedral smectit) |
Uống: các dạng |
96 |
Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid |
Uống: các dạng |
97 |
Diphenhydramin hydrochlorid hoặc monocitrat |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau: – Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị; – Chưa chia liều: ≤ 2,5% |
98 |
Đồng sulfat |
Dùng ngoài |
99 |
Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn) |
Uống: các dạng |
100 |
Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison |
Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05% |
101 |
Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng Uống: viên ngậm |
102 |
Ephedrin Hydrochlorid |
Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị |
103 |
Eprazinon |
Uống: các dạng |
104 |
Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu) |
Dùng ngoài |
105 |
Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron |
Uống: các dạng đã chia liều |
106 |
Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài (cồn sát trùng) Uống: dạng phối hợp |
107 |
Ethylestradiol đơn thành phần |
Uống: các dạng đã chia liều |
108 |
Etofenamat |
Dùng ngoài |
109 |
Famotidin |
Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị |
110 |
Fenticonazol |
Dùng ngoài |
111 |
Fexofenadin |
Uống: các dạng |
112 |
Flurbiprofen |
Viên ngậm Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
113 |
Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin |
Uống: các dạng |
114 |
Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali |
Uống: các dạng |
115 |
Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
116 |
Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu |
Thuốc thụt trực tràng |
117 |
Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau. |
Uống: các dạng |
118 |
Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase) |
Dùng ngoài |
119 |
Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…) |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng |
120 |
Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5% |
121 |
Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu… |
Dùng ngoài |
122 |
Hydrotalcit |
Uống: các dạng |
123 |
Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid |
Uống: các dạng, bao gồm viên nhai. Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg Miếng dán |
124 |
Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer |
Thuốc tra mắt: các dạng |
125 |
Ibuprofen |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị. Dùng ngoài |
126 |
Ichthammol |
Dùng ngoài |
127 |
Indomethacin |
Dùng ngoài Tra mắt dung dịch 0,1% |
128 |
Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic |
Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5% |
129 |
Isoconazol |
Dùng ngoài |
130 |
Isopropyl Methylphenol |
Dùng ngoài |
131 |
Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài |
Dùng ngoài |
132 |
Kẽm sulfat |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
133 |
Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2% |
134 |
Ketoprofen |
Dùng ngoài |
135 |
Lactitol |
Uống: các dạng |
136 |
Lactoserum atomisate |
Dùng ngoài |
137 |
Lactulose |
Uống: các dạng |
138 |
L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
139 |
Levocetirizin |
Uống: các dạng |
140 |
Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol |
Uống: các dạng |
141 |
Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
142 |
Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain |
Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1% |
143 |
Loperamid |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg |
144 |
Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base): – Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị; – Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1% |
145 |
Loxoprofen |
Uống: các dạng |
146 |
Macrogol |
Uống: các dạng Thuốc thụt trực tràng |
147 |
Magaldrat đơn thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat). |
Uống: các dạng |
148 |
Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi |
Uống: các dạng |
149 |
Mangiferin |
Dùng ngoài |
150 |
Mebendazol |
Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau: – Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị – Chưa chia liều ≤ 2% |
151 |
Mebeverin |
Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị |
152 |
Men nấm (cellulase fongique) |
Uống: các dạng |
153 |
Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
154 |
Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat…. |
Uống: các dạng Dùng ngoài: các dạng |
155 |
Mequinol |
Dùng ngoài |
156 |
Mequitazin |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
157 |
Mercurocrom (Thuốc đỏ) |
Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml |
158 |
Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…) |
Dùng ngoài Miếng dán Viên ngậm |
159 |
Metronidazol |
Dùng ngoài |
160 |
Miconazol |
Dùng ngoài Thuốc bôi âm đạo ≤ 2% |
161 |
Miconazole phối hợp với Hydrocortison |
Dùng ngoài Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05% |
162 |
Minoxidil |
Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5% |
163 |
Mometasone |
Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp; Dùng ngoài. |
164 |
Mupirocin |
Dùng ngoài |
165 |
Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
166 |
Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain |
Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05% |
167 |
Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…) |
Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%, |
168 |
Naproxen |
Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị |
169 |
Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
170 |
Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
171 |
Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
172 |
Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) |
Thuốc tra mắt |
173 |
Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat… |
Uống: các dạng Dùng ngoài Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9% |
174 |
Natri Docusat |
Uống: các dạng |
175 |
Natri Fluorid dạng phối hợp |
Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng |
176 |
Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) |
Dùng ngoài Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ ≤ 0,1% |
177 |
Natri Monofluorophosphat |
Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc |
178 |
Natri Salicylat dạng phối hợp |
Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm Dùng ngoài |
179 |
Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài |
Uống: viên ngậm Dùng ngoài |
180 |
Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin. |
Uống: các dạng |
181 |
Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
182 |
Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae |
Uống: các dạng Dùng ngoài |
183 |
Noscarpin |
Uống: các dạng |
184 |
Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
185 |
Omeprazol |
Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị |
186 |
Orlistat |
Uống: các dạng |
187 |
Ossein hydroxy apatit |
Uống: các dạng |
188 |
Oxeladin |
Uống: các dạng |
189 |
Oxomemazin |
Uống: các dạng |
190 |
Oxymetazolin |
Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5% |
191 |
Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid |
Uống: các dạng |
192 |
Panthenol |
Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
193 |
Paracetamol đơn thành phần |
Uống: các dạng Thuốc đặt hậu môn |
194 |
Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng |
Uống: các dạng |
195 |
Pentoxyverin |
Uống: các dạng |
196 |
Phenylephrin Hydrochlorid |
Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1% |
197 |
Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil…) |
Dùng ngoài |
198 |
Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau |
Uống: các dạng Thuốc đặt hậu môn |
199 |
Phospholipid |
Uống: các dạng |
200 |
Picloxydin |
Thuốc tra mắt |
201 |
Piroxicam |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1% |
202 |
Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) |
Dùng ngoài Thuốc đặt trực tràng |
203 |
Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol |
Thuốc tra mắt |
204 |
Polysacharid |
Uống: các dạng |
205 |
Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…) |
Dùng ngoài |
206 |
Povidon Iodin |
Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt |
207 |
Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol…) |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base): – Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị; – Chưa chia liều ≤ 0,1% Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2% |
208 |
Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin |
Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base): – Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị; – Dạng chưa chia liều ≤ 0,5% |
209 |
Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng |
Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base): – Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị; – Dạng chưa chia liều ≤ 0,5% |
210 |
Pyrantel |
Uống: các dạng |
211 |
Ranitidin |
Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg |
212 |
Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu |
Uống: các dạng |
213 |
Saccharomyces boulardic |
Uống: các dạng |
214 |
Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat |
Uống: các dạng |
215 |
Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất |
Uống: các dạng |
216 |
Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: – Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị |
217 |
Selen sulfid |
Dùng ngoài |
218 |
Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. |
Uống: các dạng |
219 |
Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa |
Uống: các dạng |
220 |
Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt |
Uống: các dạng |
221 |
Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp |
Uống: các dạng |
222 |
Sterculia (gum sterculia) |
Uống: các dạng Thuốc thụt trực tràng |
223 |
Sucralfat |
Uống: các dạng |
224 |
Sulbutiamin |
Uống: các dạng |
225 |
Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho |
Uống: các dạng |
226 |
Terbinafin |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1% |
227 |
Terpin đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein |
Uống: các dạng. Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau: – Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị; – Dạng chưa chia liều ≤ 2,5% |
228 |
Tetrahydrozolin |
Thuốc tra mũi |
229 |
Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon |
Uống: các dạng |
230 |
Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol…) |
Uống: các dạng Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng |
231 |
Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison |
Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau: – Tioconazol ≤ 1,00% – Hydrocortison ≤ 0,05% |
232 |
Tolnaftat |
Dùng ngoài |
233 |
Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài |
Dùng ngoài |
234 |
Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau. |
Uống: các dạng |
235 |
Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) |
Dùng ngoài |
236 |
Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) |
Uống: viên ngậm Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da |
237 |
Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Dùng ngoài |
238 |
Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị Dùng ngoài Thuốc tra mắt |
239 |
Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin |
Uống: các dạng Dùng ngoài Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau: Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều |
240 |
Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp |
Thuốc tra mắt |
241 |
Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin |
Uống: các dạng |
242 |
Xanh Methylen |
Dùng ngoài |
243 |
Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium. |
Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1% |
Note: Bảng 243 danh mục nhóm thuốc không kê đơn được Bộ Y tế ban hành theo Thông tư 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017. Bạn có thể xem File đính kèm văn bản gốc tại đây.
Sử dụng thuốc không kê đơn thế nào cho hiệu quả?
Tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi sử dụng thuốc
Dựa trên tiền sử bệnh các Bác sĩ hoặc Dược sĩ có thể giúp người bệnh chọn ra loại thuốc thích hợp. Do vậy, khi mua thuốc bạn cần thông báo về các loại thuốc đang sử dụng, hoặc bất kỳ thành phần gây dị ứng nào... Dựa vào thông tin này Dược sĩ sẽ lựa chọn loại thuốc phù hợp, tránh tương tác với bất kỳ thành phần nào của thuốc mà người bệnh đang sử dụng.
Những phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú cần hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi dùng thuốc. Bởi sẽ có một số loại thuốc có hại cho sự phát triển của thai nhi, gây mất sữa hoặc ảnh hưởng không tốt đến trẻ bú mẹ. Chính vì vậy, tốt nhất trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào mẹ nên tham khảo ý kiến của các Bác sĩ hay Dược sĩ.
>>> Bạn đọc có thể xem thêm: Những điều cần biết về mô hình hoạt động quản lý cung ứng thuốc
Đọc kỹ nhãn thuốc trước khi sử dụng
Tất cả các loại thuốc đều có nhãn thông tin đầy đủ in trên bao bì, cung cấp cho người dùng các thông tin quan trọng trước khi dùng thuốc như: Tác dụng của thuốc, cách dùng – liều dùng thuốc, khuyến cáo những đối tượng không nên dùng, tác dụng phụ của thuốc... Cụ thể:
- Thành phần hoạt chất: Thông tin về hoạt chất có trong sản phẩm, điều này giúp phòng tránh được trường hợp uống quá liều khi dùng thuốc có chung hoạt chất.
- Chỉ định: Điều này giúp người dùng biết đượcsản phẩm có thể điều trị hoặc ngăn ngừa được các triệu chứng hoặc các bệnh nào.
- Cảnh báo: Đây có thể là những lời khuyên từ các nhà chuyên môn Y tế trước khi dùng sản phẩm, tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc, tương tác có thể xảy ra với các loại thuốc khác, khi nào thì nên ngừng dùng sản phẩm....
- Độ tuổi: Thông tin cụ thể về liều dùng cho từng lứa tuổi, cách dùng, tần suất và thời gian dùng tốt nhất. Lưu ý rằng những độ tuổi và thể trạng bệnh khác nhau sẽ có liều dùng, cách dùng khác nhau, đặc biệt là đối với những người có vấn đề về gan hoặc thận, cao huyết áp, hen suyễn.
- Thành phần không hoạt động: Các chất như hương vị, màu sắc, hoặc chất độn không góp phần vào tác dụng của thuốc. Tuy nhiên một số sản phẩm có thể chứa các loại đường như glucose, xi-rô ngô hoặc fructose mà một số người bị dị ứng cần tránh.
- Ngày hết hạn: Thông tin giúp người dùng biết được sản phẩm còn hạn sử dụng hay không, những sản phẩm đã quá thời gian in trên bao bì tuyệt đối không được sử dụng.
- Cách bảo quản thuốc: Hầu hết tất cả các sản phẩm thuốc đều được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo và trong điều kiện nguyên bản của chúng.
Mỗi loại thuốc đều có những lợi ích và rủi ro, vì vậy điều quan trọng là phải theo dõi sát sao quá trình sử dụng thuốc để đảm bảo sử dụng thuốc một cách hiệu quả, an toàn.
Như vậy Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch vừa tổng hợp đến bạn danh mục thuốc không kê đơn mới nhất theo quy định của Bộ Y tế. Hy vọng rằng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc bạn thành công.