Top
Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

243 Danh mục Thuốc không kê đơn tại nhà thuốc mới nhất

Cập nhật: 27/02/2024 11:30 | Người đăng: Huệ Nguyễn

Các loại thuốc không kê đơn có thể được sử dụng mà không cần đơn của bác sĩ và tương đối an toàn. Vậy bạn đã biết thuốc không kê đơn là gì và danh mục các loại thuốc kê đơn theo quy định mới nhất chưa? Vậy đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Thuốc không kê đơn là gì?

Thuốc không kê đơn (viết tắt là OTC - Over The Counter) là nhóm các loại thuốc có thể mua, bán mà không cần đơn của bác sĩ. Những thuốc không kê đơn thường được sử dụng để làm giảm bớt các triệu chứng thông thường như nhức đầu, cảm cúm, sổ mũi, ho, kháng viêm, trị dị ứng...

Các loại thuốc này thường sẽ do người bệnh, người nhà tự yêu cầu hoặc có thể do nhân viên nhà thuốc tư vấn sử dụng. Đây là các loại thuốc tương đối an toàn khi sử dụng, tuy nhiên trong một vài trường hợp vẫn có thể gây ra những phản ứng phụ không mong muốn. Nếu như sử dụng thuốc có bất kỳ bất thường nào, người bệnh cần nhanh chóng báo lại cho nhân viên nhà thuốc hoặc đến bệnh viện để kiểm tra kịp thời.

Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng dựa theo nguyên tắc:

  • Phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
  • Phải đảm bảo việc tiếp nhận thuốc kịp thời cho người dân.
  • Phù hợp với thực tế sử dụng và cung ứng thuốc.
  • Hòa hợp với các nguyên tắc và những quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.

243 Danh mục Thuốc không kê đơn tại nhà thuốc mới nhất

Danh mục thuốc không kê đơn 2023 theo quy định của Bộ Y Tế như sau:

TT

Thành phần hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

1

Acetylcystein

Uống: các dạng

2

Acetylleucin

Uống: các dạng

3

Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

Uống: các dạng

4

Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi

Uống: các dạng

5

Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)

Uống: các dạng

6

Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

Uống: các dạng

7

Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

8

Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

9

Acid citric phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng

10

Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat

Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%

11

Acid dimecrotic

Uống: các dạng

12

Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol

Uống: các dạng

13

Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein…

Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

14

Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài

15

Acid mefenamic

Uống: các dạng

16

Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa…)

Dùng ngoài

17

Acyclovir

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%

18

Albendazol

Uống: các dạng

19

Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: viên ngậm

20

Alcol polyvinyl

Dùng ngoài

21

Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

Uống: các dạng

22

Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; …)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

23

Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

Thuốc tra mắt

24

Almagat

Uống: các dạng

25

Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

– Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

– Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%

26

Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

Uống: các dạng

27

Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…)

Uống: viên ngậm

28

Argyron

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

29

Aspartam

Uống: các dạng

30

Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

31

Attapulgit

Uống: các dạng

32

Azelastin

Thuốc tra mắt, tra mũi

33

Bạc Sulphadiazin

Dùng ngoài

34

Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol…)

Uống: viên ngậm

35

Beclomethason dipropionat

Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)

36

Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…)

Dùng ngoài

Viên ngậm

37

Benzocain dạng phối hợp

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm

38

Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%

39

Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống: viên ngậm

40

Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài

41

Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl…)

Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

42

Berberin

Uống: các dạng

43

Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

44

Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea

Dùng ngoài

45

Bisacodyl

Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

46

Bismuth dạng muối

Uống: các dạng

47

Boldine

Uống: các dạng

48

Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

– Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

– Chưa chia liều ≤ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

49

Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin

Uống: các dạng

50

Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

51

Budesonid

Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều

52

Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

53

Butoconazol

Dùng ngoài

54

Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này

Uống: các dạng

55

Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

56

Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

Uống: các dạng

57

Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

Dạng uống

58

Carbocystein

Uống: các dạng

59

Carbomer

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

60

Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

Dùng ngoài

61

Cetirizin dihydrochlorid

Uống: các dạng

62

Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…)

Dùng ngoài

63

Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

64

Chitosan (Polyglusam)

Dùng ngoài

65

Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài

Uống: các dạng

Dùng ngoài

66

Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

Uống: các dạng

67

Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

68

Ciclopirox olamin

Dùng ngoài

69

Cimetidin

Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị

70

Cinarizin

Uống: các dạng

71

Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin…)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

72

Citrullin

Uống: các dạng

73

Clobetason butyrat

Dùng ngoài

74

Clorhexidin

Dùng ngoài

75

Clorophyl

Uống: các dạng

76

Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng.

Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

77

Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

78

Clotrimazol

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%

Viên đặt âm đạo

79

Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

– Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

80

Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

81

Crotamiton

Dùng ngoài

82

Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…)

Dùng ngoài

Viên đặt âm đạo

Uống: viên ngậm

83

Desloratadin

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều

Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày

84

Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

85

Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

86

Dexpanthenol

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

87

Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu…

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)

88

Dicyclomin

Uống: các dạng

89

Diethylphtalat (DEP)

Dùng ngoài

90

Dimenhydrinat

Uống: các dạng

91

Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen

Uống: các dạng

92

Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…)

Dùng ngoài

93

Dimethinden

Uống: các dạng

Dùng ngoài

94

Dinatri Inosin monophosphat

Thuốc tra mắt

95

Diosmectit (Dioctahedral smectit)

Uống: các dạng

96

Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

Uống: các dạng

97

Diphenhydramin hydrochlorid hoặc monocitrat

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

– Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: ≤ 2,5%

98

Đồng sulfat

Dùng ngoài

99

Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn)

Uống: các dạng

100

Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05%

101

Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

102

Ephedrin Hydrochlorid

Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị

103

Eprazinon

Uống: các dạng

104

Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu)

Dùng ngoài

105

Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron

Uống: các dạng đã chia liều

106

Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

107

Ethylestradiol đơn thành phần

Uống: các dạng đã chia liều

108

Etofenamat

Dùng ngoài

109

Famotidin

Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị

110

Fenticonazol

Dùng ngoài

111

Fexofenadin

Uống: các dạng

112

Flurbiprofen

Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

113

Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Uống: các dạng

114

Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng

115

Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

116

Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu

Thuốc thụt trực tràng

117

Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau.

Uống: các dạng

118

Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)

Dùng ngoài

119

Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…)

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

120

Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%

121

Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu…

Dùng ngoài

122

Hydrotalcit

Uống: các dạng

123

Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid

Uống: các dạng, bao gồm viên nhai.

Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg

Miếng dán

124

Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer

Thuốc tra mắt: các dạng

125

Ibuprofen

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

Dùng ngoài

126

Ichthammol

Dùng ngoài

127

Indomethacin

Dùng ngoài

Tra mắt dung dịch 0,1%

128

Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%

129

Isoconazol

Dùng ngoài

130

Isopropyl Methylphenol

Dùng ngoài

131

Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

132

Kẽm sulfat

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

133

Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%

134

Ketoprofen

Dùng ngoài

135

Lactitol

Uống: các dạng

136

Lactoserum atomisate

Dùng ngoài

137

Lactulose

Uống: các dạng

138

L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng

139

Levocetirizin

Uống: các dạng

140

Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol

Uống: các dạng

141

Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài

142

Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain

Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%

143

Loperamid

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg

144

Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1%

145

Loxoprofen

Uống: các dạng

146

Macrogol

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

147

Magaldrat đơn thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).

Uống: các dạng

148

Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi

Uống: các dạng

149

Mangiferin

Dùng ngoài

150

Mebendazol

Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

– Chưa chia liều ≤ 2%

151

Mebeverin

Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị

152

Men nấm (cellulase fongique)

Uống: các dạng

153

Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng

154

Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat….

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

155

Mequinol

Dùng ngoài

156

Mequitazin

Uống: các dạng

Dùng ngoài

157

Mercurocrom (Thuốc đỏ)

Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml

158

Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…)

Dùng ngoài

Miếng dán

Viên ngậm

159

Metronidazol

Dùng ngoài

160

Miconazol

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

161

Miconazole phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%

162

Minoxidil

Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%

163

Mometasone

Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp;

Dùng ngoài.

164

Mupirocin

Dùng ngoài

165

Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: các dạng

Dùng ngoài

166

Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain

Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05%

167

Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…)

Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,

168

Naproxen

Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị

169

Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

170

Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

171

Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

172

Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

Thuốc tra mắt

173

Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat…

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%

174

Natri Docusat

Uống: các dạng

175

Natri Fluorid dạng phối hợp

Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng

176

Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

Dùng ngoài

Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ ≤ 0,1%

177

Natri Monofluorophosphat

Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc

178

Natri Salicylat dạng phối hợp

Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

179

Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

180

Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

Uống: các dạng

181

Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

182

Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

Uống: các dạng

Dùng ngoài

183

Noscarpin

Uống: các dạng

184

Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp

Dùng ngoài

185

Omeprazol

Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

186

Orlistat

Uống: các dạng

187

Ossein hydroxy apatit

Uống: các dạng

188

Oxeladin

Uống: các dạng

189

Oxomemazin

Uống: các dạng

190

Oxymetazolin

Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%

191

Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

Uống: các dạng

192

Panthenol

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

193

Paracetamol đơn thành phần

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

194

Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

Uống: các dạng

195

Pentoxyverin

Uống: các dạng

196

Phenylephrin Hydrochlorid

Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1%

197

Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil…)

Dùng ngoài

198

Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

199

Phospholipid

Uống: các dạng

200

Picloxydin

Thuốc tra mắt

201

Piroxicam

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

202

Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

203

Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol

Thuốc tra mắt

204

Polysacharid

Uống: các dạng

205

Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…)

Dùng ngoài

206

Povidon Iodin

Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt

207

Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol…)

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;

– Chưa chia liều ≤ 0,1%

Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%

208

Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

209

Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

210

Pyrantel

Uống: các dạng

211

Ranitidin

Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg

212

Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

Uống: các dạng

213

Saccharomyces boulardic

Uống: các dạng

214

Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat

Uống: các dạng

215

Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng

216

Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

217

Selen sulfid

Dùng ngoài

218

Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

Uống: các dạng

219

Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa

Uống: các dạng

220

Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

Uống: các dạng

221

Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp

Uống: các dạng

222

Sterculia (gum sterculia)

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

223

Sucralfat

Uống: các dạng

224

Sulbutiamin

Uống: các dạng

225

Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho

Uống: các dạng

226

Terbinafin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%

227

Terpin đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein

Uống: các dạng.

Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

228

Tetrahydrozolin

Thuốc tra mũi

229

Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon

Uống: các dạng

230

Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol…)

Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

231

Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

– Tioconazol ≤ 1,00%

– Hydrocortison ≤ 0,05%

232

Tolnaftat

Dùng ngoài

233

Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

234

Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

Uống: các dạng

235

Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

Dùng ngoài

236

Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu)

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da

237

Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Dùng ngoài

238

Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

239

Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

240

Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp

Thuốc tra mắt

241

Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng

242

Xanh Methylen

Dùng ngoài

243

Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium.

Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1%

Note: Bảng 243 danh mục nhóm thuốc không kê đơn được Bộ Y tế ban hành theo Thông tư 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017. Bạn có thể xem File đính kèm văn bản gốc tại đây.

Sử dụng thuốc không kê đơn thế nào cho hiệu quả?

Tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi sử dụng thuốc

Dựa trên tiền sử bệnh các Bác sĩ hoặc Dược sĩ có thể giúp người bệnh chọn ra loại thuốc thích hợp. Do vậy, khi mua thuốc bạn cần thông báo về các loại thuốc đang sử dụng, hoặc bất kỳ thành phần gây dị ứng nào... Dựa vào thông tin này Dược sĩ sẽ lựa chọn loại thuốc phù hợp, tránh tương tác với bất kỳ thành phần nào của thuốc mà người bệnh đang sử dụng.

Những phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú cần hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi dùng thuốc. Bởi sẽ có một số loại thuốc có hại cho sự phát triển của thai nhi, gây mất sữa hoặc ảnh hưởng không tốt đến trẻ bú mẹ. Chính vì vậy, tốt nhất trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào mẹ nên tham khảo ý kiến của các Bác sĩ hay Dược sĩ.

Người bệnh cần tham khảo ý kiến của các Bác sĩ, Dược sĩ trước khi sử dụng thuốc
Người bệnh cần tham khảo ý kiến của các Bác sĩ, Dược sĩ trước khi sử dụng thuốc

>>> Bạn đọc có thể xem thêm: Những điều cần biết về mô hình hoạt động quản lý cung ứng thuốc

Đọc kỹ nhãn thuốc trước khi sử dụng

Tất cả các loại thuốc đều có nhãn thông tin đầy đủ in trên bao bì, cung cấp cho người dùng các thông tin quan trọng trước khi dùng thuốc như: Tác dụng của thuốc, cách dùng – liều dùng thuốc, khuyến cáo những đối tượng không nên dùng, tác dụng phụ của thuốc... Cụ thể:

  • Thành phần hoạt chất: Thông tin về hoạt chất có trong sản phẩm, điều này giúp phòng tránh được trường hợp uống quá liều khi dùng thuốc có chung hoạt chất.
  • Chỉ định: Điều này giúp người dùng biết đượcsản phẩm có thể điều trị hoặc ngăn ngừa được các triệu chứng hoặc các bệnh nào.
  • Cảnh báo: Đây có thể là những lời khuyên từ các nhà chuyên môn Y tế trước khi dùng sản phẩm, tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc, tương tác có thể xảy ra với các loại thuốc khác, khi nào thì nên ngừng dùng sản phẩm....
  • Độ tuổi: Thông tin cụ thể về liều dùng cho từng lứa tuổi, cách dùng, tần suất và thời gian dùng tốt nhất. Lưu ý rằng những độ tuổi và thể trạng bệnh khác nhau sẽ có liều dùng, cách dùng khác nhau, đặc biệt là đối với những người có vấn đề về gan hoặc thận, cao huyết áp, hen suyễn.
  • Thành phần không hoạt động: Các chất như hương vị, màu sắc, hoặc chất độn không góp phần vào tác dụng của thuốc. Tuy nhiên một số sản phẩm có thể chứa các loại đường như glucose, xi-rô ngô hoặc fructose mà một số người bị dị ứng cần tránh.
  • Ngày hết hạn: Thông tin giúp người dùng biết được sản phẩm còn hạn sử dụng hay không, những sản phẩm đã quá thời gian in trên bao bì tuyệt đối không được sử dụng.
  • Cách bảo quản thuốc: Hầu hết tất cả các sản phẩm thuốc đều được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo và trong điều kiện nguyên bản của chúng.

Mỗi loại thuốc đều có những lợi ích và rủi ro, vì vậy điều quan trọng là phải theo dõi sát sao quá trình sử dụng thuốc để đảm bảo sử dụng thuốc một cách hiệu quả, an toàn.

Như vậy Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch vừa tổng hợp đến bạn danh mục thuốc không kê đơn mới nhất theo quy định của Bộ Y tế. Hy vọng rằng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc. Chúc bạn thành công.

Thông tin hữu ích khác
nganh-y-duoc Ngành Y Dược là gì? Những điều cần biết về ngành Y Dược Y Dược luôn được xem là một ngành học danh giá, hấp dẫn số lượng thí sinh lớn trước ngưỡng của lựa chọn ngành nghề, tuy nhiên không phải ai cũng... marketing-duoc-la-gi Marketing Dược là gì? Tại sao cần Marketing Dược? Theo làn sóng cạnh tranh trên thị trường mức đầu tư các hoạt động Marketing Dược ngày càng tăng trong thời gian qua. Vậy thực chất Marketing Dược... cac-dang-bao-che-thuoc Phân loại các dạng bào chế thuốc phổ biến hiện nay Trong ngành Dược, các dạng bào chế thuốc có vai trò quan trọng giúp việc đảm bảo hiệu quả điều trị và tiện dụng cho người dùng. Dưới đây là tổng... gsp-trong-nganh-duoc-la-gi GSP trong ngành Dược là gì? Các nguyên tắc tiêu chuẩn GSP Thông tư 36/2018/TT-BYT được Bộ Y Tế ban hành ngày 22/11/2018 áp dụng đối với các kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc cần tuân thủ tiêu... cac-tu-viet-tat-trong-nganh-duoc Danh sách các từ viết tắt trong ngành Dược sinh viên cần nắm Các từ viết tắt trong ngành Dược được sử dụng tương đối phổ biến. Chắc hẳn không ít lần các bạn thắc mắc về các ký hiệu trên đơn thuốc, hộp... y-si-va-dieu-duong Sự khác nhau giữa Y sĩ và Điều dưỡng là gì? Giải đáp chi tiết Hiện nhiều người vẫn hay lầm tưởng công việc của Y sĩ đa khoa và Điều dưỡng đều gọi chung là Y tá. Thực chất đây là hiểu lầm, trong bài viết hôm...
Xem thêm >>



0899 955 990