Top
Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Hóa trị là gì? Quy tắc và Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học

Cập nhật: 10/07/2024 14:41 | Người đăng: Nguyễn Hằng

Hóa trị trong hóa học cho ta biết được khả năng liên kết của các nguyên tử với nhau. Khi biết được hóa trị của một nguyên tố, ta có thể viết được công thức hóa học một cách dễ dàng. Cùng Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch tìm hiểu chi tiết về hóa trị, cách xác định hóa trị và bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học ở bài viết này.

Hóa trị là gì?

Hóa trị là con số thể hiện khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác trong một hợp chất. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm 1 đơn vị và của O làm 2 đơn vị.

Một số nguyên tố chỉ thể hiện duy nhất 1 hóa trị nhưng cũng có nhiều nguyên tố khác có nhiều hóa trị khác nhau. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà chúng tham gia phản ứng.

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học cần thiết cho học sinh
Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học cần thiết cho học sinh

 

➤ Tìm hiểu thêm về Bảng Tính Tan Hoá Học Đầy Đủ Của Muối, Axit Và Bazo Dễ Nhớ

Quy tắc hóa trị

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Dựa vào quy tắc trên, bạn có thể tính được hóa trị của một nguyên tố hay lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.

Quy tắc hóa trị

Cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố

Cách xác định hóa trị trong hợp chất ion

Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được hiểu là điện hóa trị bằng với điện tích của ion đó.

* Ví dụ: Phân tử Clo cho điện hóa trị là 1-, còn NaCl, natri có điện hóa trị là  1+.

Trị số điện hóa trị của mỗi nguyên tố bằng với số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó thu hoặc nhường để tạo thành ion.

Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố: Bạn hãy ghi trị số điện tích trước và dấu của điện tích sau.

Cách xác định hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

Trong hợp chất cộng hoá trị, cách xác định hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, được gọi là hóa trị của nguyên tố đó.

Trong hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, thì để xác định được số liên kết xung quanh nguyên tử bằng số cặp electron chung tạo ra liên kết.

* Ví dụ: Phân tử  NH3 có cấu tạo từ công thức: H−N(−H)−H

Theo đó, nguyên tử N gồm 3 liên kết cộng hóa trị, và có cộng hóa trị bằng 3; mỗi nguyên tử H thì sẽ có 1 liên kết cộng hóa trị, nên cộng hóa trị là 1.

– Phân tử  H2O có công thức cấu tạo H−O−H. Theo đó  nguyên tố H có cộng hóa trị là 1, nguyên tố O có cộng hóa trị là 2.

– Trong công thức cấu tạo của phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4, còn nguyên tố H có cộng hóa trị là 1.

Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học thường gặp

Bảng hóa trị hóa học là bảng gồm các thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, nguyên tử khối, ký hiệu hóa học và hóa trị của nguyên tố theo chữ cái La Mã được thể hiện ở cột cuối cùng.

Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học được xem là một tài liệu để các bạn học sinh tham khảo không thể thiếu khi mới học môn khoa học này.

Với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp bao gồm kim loại có sắt, đồng,... Trong đó sẽ có nhiều nguyên tố phi kim với có nhiều mức hóa trị khác nhau cụ thể như photpho, Nito, lưu huỳnh,...

Bảng hóa trị dưới đây sẽ bao gồm 30 nguyên tố hóa học thường xuất hiện trong chương trình học hóa lớp 8 để các bạn thí sinh nắm được củng cố kiến thức cơ bản và tài liệu.

Bảng hóa trị của nguyên tố hóa học thường gặp

BẢNG 1 - MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4  
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20  
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9  
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Axit tương ứng

Tính axit

Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3)

I

NO3

HNO3

Mạnh

Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)

II

SO4

H2SO4

Mạnh

Photphat (PO4)

I, II, III

Cl

HCl

Mạnh

(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

H3PO4

Trung bình

CO3

H2CO3

Rất yếu (không tồn tại)

Bảng hóa trị lớp 8 đầy đủ mà các bạn được học sẽ gồm hóa trị của một số nhóm nguyên tử như:

  • Hóa trị I: của nhóm -OH và -NO3
  • Hóa trị II: của nhóm =SO4
  • Hóa trị III: của nhóm =CO3

Trong đó số thì có những nhóm nguyên tố có số hóa trị nhiều các bạn thường gặp nhất đó chính là nhóm PO4. Cụ thể, các bạn có thể gặp nhóm PO4 có hóa trị I hoặc PO4 có hóa trị II hoặc PO4 có hóa trị là III...

Ví dụ như: PO4 là gốc axit của Axit photphoric có công thức đầy đủ là H3PO4. Axít này có tính oxi hóa trung bình tuy nhiên chúng có thể tạo thành 2 loại muối với 3 công thức khác nhau, rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn học sinh.

a. Muối axit chứa gốc PO4

Bài ca hóa trị truyền tai nhau qua bao thế hệ
Bài ca hóa trị truyền tai nhau qua bao thế hệ

H3PO4 có chứa gốc axit PO4 để có thể tạo ra muối axit trong hai công thức M(H2PO4)x và M2(HPO4)x với M là kim loại nào đó. Đây là 2 công thức rất dễ gây nhầm lẫn nhưng nếu quan sát trong trường hợp cụ thể dưới đây thì bạn sẽ nắm rõ hơn:

Lấy M là kim loại Natri có hóa trị 1 chúng ta được:

- Na(H2PO4)

- Na2(HPO4)

Đây cũng chính là 2 công thức muối axit.

b. Muối trung hòa chứa gốc PO4

Công thức muối trung hòa M3(PO4)x có chứa gốc PO4 trong đó có:

M là kim loại

x là số hóa trị của kim loại M.

➤ Tham khảo thêm về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học mới và đầy đủ nhất

Cách ghi nhớ bằng bài ca hóa trị

Với các bạn học sinh thì chắc hẳn sẽ không xa lạ với bài ca hóa trị. Với những câu thơ thể hiện kiến thức môn Hóa học giúp các bạn dễ nhớ và dễ hiểu hơn. Phương pháp này giúp các bạn học sinh thêm tình yêu với môn Hóa và dễ ghi nhớ và học thuộc nhanh hơn.

Cho đến nay thì bài ca hóa trị có sự ra đời khá lâu với nhiều phiên bản chỉnh sửa khác nhau. Phiên bản gần nhất nhằm để thêm đồng thời loại bỏ những hóa trị của các nguyên tố không sử dụng thường xuyên. Không chỉ vậy, thay vì học tất cả các nguyên tố trong Bảng hóa trị một cách máy móc thì nay bạn chỉ cần học thuộc và nhớ những chất hay sử dụng và đọc thêm những phần liên quan.

Bài ca bảng hóa trị dễ nhớ lớp 8

Bài ca hóa trị được sáng tác bới các thầy cô môn Hóa nhằm để giảm tải áp lực ghi nhớ của các bạn học sinh. Đồng thời, tăng thêm cảm hứng và sự yêu thích với môn học này. Với bài thơ gieo vần, dễ nhớ này các em dễ dàng xác định được hóa trị của từng chất. Từ đó, cách học bảng hóa trị và những kiến thức đồng thời hiểu bản chất của chúng.

Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)

Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài

Là hoá trị một (I) em ơi

Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân

Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)

Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) cùng gần Bari (Ba)

Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)

Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn

Bác Nhôm (Al) hoá trị ba(III) lần

In sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon (C), Silic (Si) này đây

Có hoá trị bốn(IV) không ngày nào quên

Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền

Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi

Nitơ (N) rắc rối nhất đời

Một hai ba bốn, khi thời lên V

Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm

Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư

Phot pho (P) nói đến không dư

Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm

Em ơi, cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị đơn giản trên đây giúp bạn có được một cách học tập thú vị đồng thời có thể theo sát các bạn học sinh từ lớp 8 cho đến hết lớp 12. Việc của các bạn đó là ghi nhớ những nguyên tố thật chính xác, đồng thời kết hợp với việc làm thật nhiều bài tập như vậy mới có thể nhớ được bảng hóa trị tất cả các chất.

Bài ca hóa trị nâng cao

Bài ca hóa trị nâng cao dành cho những bạn học sinh yêu thích môn học này và có nguyện vọng tìm hiểu sâu hơn. Bạn có thể áp dụng kiến thức với chương trình thi học sinh giỏi môn hóa hay chọn môn hóa là một trong những môn học để thi vào những trường đại học uy tín. Dưới đây là bài ca về bảng hóa trị môn hóa nâng cao để các bạn lựa chọn:

Hidro (H) cùng với liti (Li)

Natri (Na) cùng với kali (K) một loài

Ngoài ra còn bạc (Ag) ra oai

Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm

Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)

Thường hai ít I chẳng phân vân gì

Đổi thay hai, bốn là chì (Pb)

Điển hình hoá trị của chì là hai

Bao giờ cùng hoá trị hai

Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có canxi (Ca)

Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà

Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị ba

Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là bốn thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị hai vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) hai toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt ba

Phốt Pho ba ít gặp mà

Photpho năm chính người ta gặp nhiều 

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

Một hai ba bốn, phần nhiều tới V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi

Mangan rắc rối nhất đời

Đổi từ một đến bảy thời mới yên

Hoá trị hai dùng rất nhiều 

Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

Bài ca nguyên tử khối

Dân chuyên hóa thường truyền tai nhau về bài ca nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học. Bảng hóa trị và nguyên tử khối được đánh giá là phần khá khó để học thuộc, do vậy nếu như với bà ca dưới đây thì việc học môn hóa sẽ trở lên dễ dàng và mang lại hiệu quả nhất cho quá trình thi cử.

Hidro là 1

12 cột Các bon

Nito 14 tròn

Oxi trăng 16

Natri hay láu táu

Nhảy tót lên 23

Khiến Magie gần nhà

Ngậm ngùi nhận 24

27 Nhôm la lớn

Lưu huỳnh giành 32

Khác người thật là tài

Clo ba nhăm rưỡi(35,5)

Kali thích 39

Canxi tiếp 40

Năm nhăm Mangan cười

Sắt đây rùi:56

64 đồng nổi cáu

Bởi kém kẽm (Zn) 65

80 Brom nằm

Xa Bạc (Ag) 108

Bari buồn chán ngán

(137) Một ba bẩy ích chi

kém người ta còn gì!

Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)

Bài ca ký hiệu hóa học

Với các bạn học sinh yêu môn Hóa thì bảng hóa trị, bảng nguyên tố hóa học là không thể bỏ qua. Đừng bỏ qua các ký hiệu hóa học nhằm thuận tiện cho việc viết các phương trình hóa học. Dưới đây là bài ca kí hiệu hóa học rất đơn giản dễ học giúp các bạn thuận tiện hơn rất nhiều:

Mình về mình có nhớ ta

Ta về ta nhớ oxi O tròn

Nước non nặng một lời thề

Cacbon chỉ nhớ chữ cờ (C) mà thôi

Kali tới gọi Flo

Nitơ cũng vội kéo Bo về mình

Khéo lo vẹn nghĩa vẹn tình

Tử sinh cũng gọi chữ cái đầu là tên

Magie cùng bạc, thủy ngân

M, A, H nhớ nối thêm chữ g

Êm đềm ta nhắc tới nhôm

Al kết nghĩa trọn đời bên nhau

Xê u (Cu) tên gọi đồng thau

Trông lên ngại với gia đình Bari (Ba)

Natri (Na) cùng với canxi (Ca)

Beri (Be) cùng với clo (Cl) một nhà

Brom (Br) thêm tiếp crom (Cr)

Liti (Li) cũng có họ hàng xa xôi

Thế là cả họ nhà tôi

Cùng mang hai chữ trên đầu che mưa

Tháng, năm lưới sắt (Fe) dần thưa

Phải mang F ghép với e cho vừa

Lưu huỳnh liền với Photpho

S đây P đó có gì khó đâu 

Sông sâu có kẽm, mangan

Zn có trước, Mn có sau

Em ới có gắng thuộc làu

Các chuyên gia cho rằng, môn hóa học được coi là môn khoa học trung tâm bởi chúng chính là cầu nối kết hợp giữa những môn học tự nhiên bao gồm địa chất, sinh học, và vật lý,...Trong đó, hóa học là một trong 2 môn tự nhiên cùng với vật lý có liên quan nhiều nhất với nhiều hiện tượng, sự vật có trong cuộc sống của con người.

Không chỉ vậy, môn hóa học còn được ứng dụng rất nhiều trong việc bào chế thuốc, nghiên cứu dược phẩm, hóa học.... Đây đều là những ngành nghề cực kỳ quan trọng và cần thiết trong cuộc sống. Nhất là với sinh viên Y Dược của các trường Đại học, Cao đẳng Y Dược TPHCM đều được ứng dụng rất nhiều. Do vậy, việc học thật tốt môn Hóa học là điều chưa bao giờ thiếu bạn không nên bỏ qua.

Thông qua bài viết về bảng hóa trị trên đây hi vọng sẽ hữu ích cho tất cả các bạn yêu thích môn học này. Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật kiến thức liên quan môn Hóa nữa nhé. Chúc các bạn thành công!

Thông tin hữu ích khác
diem-liet-thpt-la-bao-nhieu Điểm liệt là gì? Điểm liệt thi THPT 2024 là bao nhiêu? Thí sinh có thể sẽ không được xét tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) nếu như có bài thi bị điểm liệt. Vậy điểm liệt THPT là bao nhiêu và cách... khoi-d04 D04 là khối gì? Các ngành, các trường tuyển sinh khối D04 Khối D04 là một trong những khối thi mở rộng tử khối D01 nhưng đang được rất nhiều bạn thí sinh quan tâm. Ngành học này mang đến nhiều cơ hội cho... cac-buoc-huong-dan-viet-ho-so-hoc-sinh-sinh-vien Hướng dẫn cách viết hồ sơ lý lịch học sinh sinh viên 2024 Sau khi có kết quả trúng tuyển vào các trường Đại học/ Cao đẳng các tân sinh cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ học sinh sinh viên để nhập... 24-diem-khoi-d-nen-chon-truong-nao Được 22, 23, 24, 25 điểm khối D nên chọn học trường nào tốt? 24 điểm khối D nên chọn trường nào là một trong rất nhiều băn khoăn của các em học sinh, phụ huynh trước mỗi kỳ thi xét tuyển đại... khoi-d06 Khối D06 gồm những môn nào? Có những ngành nghề nào? Với sự xuất hiện của tiếng Nhật trong khối D06 khiến cho khối thi này luôn cực kỳ hot, được nhiều bạn thí sinh quan tâm. Để biết rõ khối D06 gồm... ma-cac-truong-dai-hoc List mã các trường Đại học, Học Viện và Cao đẳng 2024 Mã trường đại học, cao đẳng và học viện được sử dụng để thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học giúp công tác tuyển sinh thuận...
Xem thêm >>



0899 955 990