Môn Hóa học được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 8. Trong đó thì các kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử khối là gì sẽ song hành với các bạn trong suốt thời gian học. Bài viết dưới đây sẽ là kiến thức nguyên tử khối để giúp các bạn xử lý các bài toán hóa học nhanh chóng. Hãy cùng tìm hiểu nhé.
1. Nguyên tử khối và cách tính khối lượng nguyên tử khối
1.1. Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (u) hay đơn vị là Cacbon (đvC).
Theo quy ước, 1 đơn vị Cacbon bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử Carbon-12 ở trạng thái nghỉ.
Nguyên tử khối tính bằng u có giá trị gần bằng số khối của nguyên tử đó, các nguyên tố khác nhau sẽ có số lượng nguyên tử khối khác nhau.
Nguyên tử khối là một thông tin quan trọng trong hóa học. Nó được sử dụng để xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, để tính toán khối lượng Mol của các chất và để cân bằng các phương trình hóa học.
1.2. Cách tính Khối lượng nguyên tử
Có 2 cách tính khối lượng nguyên tử, cụ thể:
Cách 1: Tính khối lượng nguyên tử dựa trên số Proton, Neutron, Electron
Khối lượng nguyên tử của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt Proton (P), Neutron (N) và Electron (E) trong một nguyên tử của nguyên tố đó.
Công thức tính như sau: m = mP + mN + mE
Trong đó:
- m là khối lượng nguyên tử
- mP là khối lượng Proton
- mN là khối lượng Neutron
- mE là khối lượng Electron
Khối lượng Proton và Neutron xấp xỉ bằng 1u, khối lượng hạt E rất nhỏ (khoảng 0,00055u), nên coi khối lượng của hạt E là bằng 0.
Vì vậy, có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bằng tổng khối lượng của hạt P và hạt N có trong hạt nhân nguyên tử (m = mP + mN).
Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), còn của Magie (Mg) = 24 (đvC).
1.3. Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối trung bình là khối lượng của một nguyên tử của một nguyên tố hóa học, là giá trị trung bình của các khối lượng của các đồng vị của nguyên tố đó.
Đa số các nguyên tố hóa học là hỗn hợp nhiều đồng vị có tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do vậy nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng trung bình nguyên tử khối của hỗn hợp đồng vị tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.
Xem thêm: Bảng Tính Tan Hoá Học Đầy Đủ Của Muối, Axit Và Bazo Dễ Nhớ
2. Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất
Dưới đây là bảng nguyên tử khối được tổng hợp đầy đủ gồm khoảng hơn 100 nguyên tố hóa học phổ biến, khá hiếm gặp hiện nay:
STT | Tên nguyên tố | Ký hiệu hóa học | Nguyên tử khối (u) |
1 | Hiđro | H | 1 |
2 | Heli | He | 4 |
3 | Liti | Li | 7 |
4 | Beri | Be | 9 |
5 | Bo | B | 11 |
6 | Cacbon | C | 12 |
7 | Nitơ | N | 14 |
8 | Oxi | O | 16 |
9 | Flo | F | 19 |
10 | Neon | Ne | 20 |
11 | Natri | Na | 23 |
12 | Magie | Mg | 24 |
13 | Nhôm | Al | 27 |
14 | Silic | Si | 28 |
15 | Photpho | P | 31 |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 |
17 | Clo | Cl | 35,5 |
18 | Argon | Ar | 39,9 |
19 | Kali | K | 39 |
20 | Canxi | Ca | 40 |
21 | Scandi | Sc | 44.955912(6) |
22 | Titan | Ti | 47,867(1) |
23 | Vanadi | V | 50,9415(1) |
24 | Crom | Cr | 51,9961(6) |
25 | Mangan | Mn | 54,938,044 |
26 | Sắt | Fe | 55,845 |
27 | Coban | Co | 58,933,195 |
28 | Niken | Ni | 586,934 |
29 | Đồng | Cu | 63,546 |
30 | Kẽm | Zn | 65,38 |
31 | Gali | Ga | 69,723 |
32 | Gecmani | Ge | 72,64 |
33 | Asen | As | 749,216 |
34 | Selen | Se | 78.96 |
35 | Brom | Br | 79,904 |
36 | Kryton | Kr | 83,798 |
37 | Rubidi | Rb | 854,678 |
38 | Stronti | Sr | 87,62 |
39 | Yttri | Y | 8,890,585 |
40 | Zicorni | Zr | 91,224 |
41 | Niobi | Nb | 9,290,638 |
42 | Molypden | Mo | 95,95 |
43 | Tecneti | Tc | 98 |
44 | Rutheni | Ru | 101,07 |
45 | Rhodi | Rh | 1,029,055 |
46 | Paladi | Pd | 106,42 |
47 | Bạc | Ag | 1,078,682 |
48 | Cadmi | Cd | 112,411 |
49 | Indi | In | 114,818 |
50 | Thiếc | Sn | 118,71 |
51 | Antimon | Sb | 121,76 |
52 | Telua | Te | 127,6 |
53 | I ốt | I | 12,690,447 |
54 | Xenon | Xe | 131,293 |
55 | Xêsi | Cs | 13,290,545 |
56 | Bari | Ba | 137,327 |
57 | Lantan | La | 13,890,547 |
58 | Xeri | Cs | 140,116 |
59 | Praseodymi | Pr | 14,090,765 |
60 | Neodymi | Nd | 144,242 |
61 | Promethi | Pm | 145 |
62 | Samari | Sm | 150,36 |
63 | Europi | Eu | 151,964 |
64 | Gadolini | Gd | 157,25 |
65 | Terbi | Tb | 15,892,535 |
66 | Dysprosi | Dy | 162,5 |
67 | Holmi | Ho | 16,493,032 |
68 | Erbi | Er | 167,259 |
69 | Thuli | Tm | 16,893,421 |
70 | Ytterbium | Yb | 173,04 |
71 | Luteti | Lu | 174,967 |
72 | Hafni | Hf | 178,49 |
73 | Tantal | Ta | 18,094,788 |
74 | Wolfram | W | 183,84 |
75 | Rheni | Re | 186,207 |
76 | Osmi | Os | 190,23 |
77 | Iridi | Ir | 192,217 |
78 | Platin | Pt | 195,084 |
79 | Vàng | Au | 19,696,657 |
80 | Thủy ngân | Hg | 200,59 |
81 | Tali | TI | 2,043,833 |
82 | Chì | Pb | 207,2 |
83 | Bitmut | Bi | 2,089,804 |
84 | Poloni | Po | 209 |
85 | Astatin | At | 210 |
86 | Radon | Rn | 222 |
87 | Franxi | Fr | 223 |
88 | Radi | Ra | 226 |
89 | Actini | Ac | 227 |
90 | Thori | Th | 23,203,806 |
91 | Protactini | Pa | 23,103,588 |
92 | Urani | U | 23,802,891 |
93 | Neptuni | Np | 2,370,482 |
94 | Plutoni | Pu | 244 |
95 | Americi | Am | 243 |
96 | Curi | Cm | 247 |
97 | Berkeli | Bk | 247 |
98 | Californi | Cf | 251 |
99 | Einsteini | Es | 252 |
100 | Fermi | Fm | 257 |
101 | Mendelevi | Md | 258 |
102 | Nobeli | No | 259 |
103 | Lawrenci | Lr | 262 |
104 | Rutherfordi | Rf | 267 |
105 | Dubni | Db | 268 |
106 | Seaborgi | Sg | [269] |
107 | Bohri | Bh | [270] |
108 | Hassi | Hs | [269] |
109 | Meitneri | Mt | [278] |
110 | Darmstadti | Ds | [281] |
111 | Roentgeni | Rg | [281] |
112 | Copernixi | Cn | [285] |
113 | Nihoni | Nh | [286] |
114 | Flerovi | Fl | [289] |
115 | Moscovi | Mc | [288] |
116 | Livermori | Lv | [293] |
117 | Tennessine | Ts | [294] |
118 | Oganesson | Og | [294] |
Bảng hóa trị nhóm nguyên tử
Tên nhóm |
Hoá trị |
Gốc axit |
Khối lượng gốc axit |
Axit tương ứng |
Khối lượng axit |
Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl) |
I |
NO3 |
62 |
HNO3 |
63 |
Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) |
II |
SO4 |
96 |
H2SO4 |
98 |
Mạnh |
Photphat (PO4) |
III |
Cl |
35,5 |
HCl |
36,5 |
Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. |
PO4 |
95 |
H3PO4 |
98 |
Trung bình |
|
CO3 |
60 |
H2CO3 |
62 |
Rất yếu (không tồn tại) |
3. Bí quyết học thuộc, ghi nhớ nhanh bảng nguyên tử khối hóa học
Kiến thức môn Hóa học rất khó nhớ, bởi có nhiều nguyên tố và mỗi nguyên tố có nguyên tử khối khác nhau. Nếu như không có phương pháp ghi nhớ nguyên tử khối hóa học thì sẽ rất dễ nhầm lẫn và không thuộc được.
Dù vậy thì đây là việc cần thiết để bạn áp dụng giải bài tập hóa học. Bạn có biết nguyên tử khối của Mg, nguyên tử khối ba hay nguyên tử khối Magie… là bao nhiêu không? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
2.1. Thường xuyên làm bài tập hóa học
Hóa học gồm nhiều dạng bài tập, người học phải có sự chăm chỉ và đào sâu suy nghĩ. Trong đó khái niệm nguyên tử khối của nguyên tố thường đặt ở đầu, nếu thường xuyên tiếp xúc thì bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ bảng nguyên tử khối để áp dụng giải bài tập.
2.2. Học qua bài ca nguyên tử khối
Bạn có biết nguyên tử khối số 127 là nguyên tố nào không? Các nguyên tử 8, 12, 20, 23, 32, 48 … như thế nào? Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, để ghi nhớ chính xác thì bạn hãy học thuộc bài ca nguyên tử khối nhé. Các thế hệ đi trước đã sáng tác một bài thơ về khối lượng nguyên tố cực kỳ dễ nhớ. Với các học này rất ít khi khiến bạn nhầm lẫn nguyên tử khối của các nguyên tố. Đồng thời còn giúp rút ngắn thời gian đáng kể hơn.
Dưới đây là một số bài ca nguyên tử khối bạn cần biết:
Bài ca nguyên tử khối thứ nhất:
Hiđro số 1 khởi đi
Liti số 7 ngại gì chí trai
Cacbon bến nước 12
Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên
Oxi 16 khuôn viên
Flo 19 lòng riêng vương sầu
Natri 23 xuân đầu
Magie 24 mong cầu mai sau
Nhôm thời 27 chí cao
Silic 28 lòng nào lại quên
Photpho 31 lập nên
32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh
Clo 35,5 tự mình
Kali 39 nhục vinh chẳng màn
Canxi 40 thẳng hàng
52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo
Mangan song ngũ(55) so đo
Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh
Coban 59 cồng kềnh
Kẽm đồng 60 lập nền có dư
Đồng 63,6
Kẽm 65,4
Brom 80 chín thư riêng phần
Stronti 88 đồng cân
Bạc 108 tăng lần số sai
Catmi một bách mười hai(112)
Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời
Iot 127 chẳng dời
Bari 137 sức thời bao lâm
Bạch kim 195
Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa
Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)
Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng
Rađi 226 mong
Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)
Bài thơ nguyên tử phân minh
Lòng này đã quyết tự tin học hàn
Bài ca nguyên tử khối số 2:
Hai ba Natri (Na=23)
Nhớ ghi cho rõ
Kali chẳng khó
Ba chín dễ dàng (K=39)
Khi nhắc đến Vàng
Một trăm chín bảy (Au=197)
Oxi gây cháy
Chỉ mười sáu thôi (O=16)
Còn Bạc dễ rồi
Một trăm lẻ tám (Ag =108)
Sắt màu trắng xám
Năm sáu có gì (Fe=56)
Nghĩ tới Beri
Nhớ ngay là chín (Be=9)
Gấp ba lần chín
Là của anh Nhôm (Al=27)
Còn của Crôm
Là năm hai đó (Cr=52)
Của Đồng đã rõ
Là sáu mươi tư (Cu =64)
Photpho không dư
Là ba mươi mốt (P=31)
Hai trăm lẻ một
Là của Thủy Ngân (Hg=201)
Chẳng phải ngại ngần
Nitơ mười bốn (N=14)
Hai lần mười bốn
Silic phi kim (Si=28)
Can xi dễ tìm
Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn
Con số năm lăm (Mn=55)
Ba lăm phẩy năm
Clo chất khí (Cl=35.5)
Phải nhớ cho kỹ
Kẽm là sáu lăm (Zn=65)
Lưu huỳnh chơi khăm
Ba hai đã rõ (S=32)
Chẳng có gì khó
Cacbon mười hai (C=12)
Bari hơi dài
Một trăm ba bảy (Ba=137)
Phát nổ khi cháy
Cẩn thận vẫn hơn
Khối lượng giản đơn
Hiđrô là một (H=1)
Còn cậu Iốt
Ai hỏi nói ngay
Một trăm hai bảy (I=127)
Nếu hai lẻ bảy
Lại của anh Chì (Pb =207)
Brôm nhớ ghi
Tám mươi đã tỏ (Br = 80)
Nhưng vẫn còn đó
Magiê hai tư (Mg=24)
Chẳng phải chần trừ
Flo mười chín (F=19).
Xem thêm Bí quyết học bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dễ thuộc nhất
3. Ứng dụng của bảng nguyên tử khối hóa học hiện nay
Trong môn hóa học thì tính ứng dụng của bảng nguyên tử khối rất cao, nhất là phần hóa vô cơ. Đa số các bài tập hóa học đều sẽ áp dụng bảng này. Một số dạng bài tập cơ bản nhất áp dụng trực tiếp bảng phân tử khối bạn cần nắm được.
3.1. Tìm nguyên tố trong hợp chất
Với bạn học sinh mới làm quen môn hóa học thì bài tập thông dụng nhất là tìm nguyên tố trong hợp chất. Một ví dụ minh hoa đơn giản dưới đây:
Hợp chất của kim loại K kết hợp với axit H2SO4 sẽ tạo ra muối có công thức là ASO4. Hợp chất này có tổng phân tử khối là 160 đvC. Xác định nguyên tố K là gì.
Lời giải:
Dựa vào bảng nguyên tử khối ở trên ta có:
Nguyên tử khối của S là 32
Nguyên tử khối của oxy là 16
Theo công thức hợp chất ta có: K+32+16x4=160
>> K=64.
Dựa vào bảng nguyên tử khối có thể thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Suy ra nguyên tố cần tìm là Cu.
3.2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối
Với bài tập trắc nghiệm đơn giản lớp 8, thì một số câu hỏi thường gặp như sau:
Tìm nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy
Lời giải:
Trước tiên, bạn phải xác định nguyên tử khối của oxy là 16. Nguyên tố cần tìm có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy. Do vậy, cách tính nguyên tử khối cần tìm là 32. Suy ra, nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh.
Bài viết trên đây giúp bạn giải đáp Nguyên tử khối là gì, cách tính nguyên tử khối như thế nào? Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo tại chuyên mục thông tin tuyển sinh để cập nhật kiến thức hữu ích.