Hóa trị trong hóa học cho ta biết được khả năng liên kết của các nguyên tử với nhau. Khi biết được hóa trị của một nguyên tố, ta có thể viết được công thức hóa học một cách dễ dàng. Cùng Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch tìm hiểu chi tiết về hóa trị, cách xác định hóa trị và bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học ở bài viết này.
Hóa trị là gì?
Hóa trị là con số thể hiện khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác trong một hợp chất. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H làm 1 đơn vị và của O làm 2 đơn vị.
Một số nguyên tố chỉ thể hiện duy nhất 1 hóa trị nhưng cũng có nhiều nguyên tố khác có nhiều hóa trị khác nhau. Điều này phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà chúng tham gia phản ứng.
➤ Tìm hiểu thêm về Bảng Tính Tan Hoá Học Đầy Đủ Của Muối, Axit Và Bazo Dễ Nhớ
Quy tắc hóa trị
Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Dựa vào quy tắc trên, bạn có thể tính được hóa trị của một nguyên tố hay lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.
Cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố
Cách xác định hóa trị trong hợp chất ion
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được hiểu là điện hóa trị bằng với điện tích của ion đó.
* Ví dụ: Phân tử Clo cho điện hóa trị là 1-, còn NaCl, natri có điện hóa trị là 1+.
Trị số điện hóa trị của mỗi nguyên tố bằng với số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó thu hoặc nhường để tạo thành ion.
Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố: Bạn hãy ghi trị số điện tích trước và dấu của điện tích sau.
Cách xác định hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị
Trong hợp chất cộng hoá trị, cách xác định hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, được gọi là hóa trị của nguyên tố đó.
Trong hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, thì để xác định được số liên kết xung quanh nguyên tử bằng số cặp electron chung tạo ra liên kết.
* Ví dụ: Phân tử NH3 có cấu tạo từ công thức: H−N(−H)−H
Theo đó, nguyên tử N gồm 3 liên kết cộng hóa trị, và có cộng hóa trị bằng 3; mỗi nguyên tử H thì sẽ có 1 liên kết cộng hóa trị, nên cộng hóa trị là 1.
– Phân tử H2O có công thức cấu tạo H−O−H. Theo đó nguyên tố H có cộng hóa trị là 1, nguyên tố O có cộng hóa trị là 2.
– Trong công thức cấu tạo của phân tử CH4, nguyên tố C có cộng hóa trị là 4, còn nguyên tố H có cộng hóa trị là 1.
Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học thường gặp
Bảng hóa trị hóa học là bảng gồm các thông tin như Số Proton, tên nguyên tố, nguyên tử khối, ký hiệu hóa học và hóa trị của nguyên tố theo chữ cái La Mã được thể hiện ở cột cuối cùng.
Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học được xem là một tài liệu để các bạn học sinh tham khảo không thể thiếu khi mới học môn khoa học này.
Với những nguyên tố có nhiều hóa trị thường gặp bao gồm kim loại có sắt, đồng,... Trong đó sẽ có nhiều nguyên tố phi kim với có nhiều mức hóa trị khác nhau cụ thể như photpho, Nito, lưu huỳnh,...
Bảng hóa trị dưới đây sẽ bao gồm 30 nguyên tố hóa học thường xuất hiện trong chương trình học hóa lớp 8 để các bạn thí sinh nắm được củng cố kiến thức cơ bản và tài liệu.
Bảng hóa trị của nguyên tố hóa học thường gặp
BẢNG 1 - MỘT SỐ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC | ||||
Số proton | Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Nguyên tử khối | Hoá trị |
1 | Hiđro | H | 1 | I |
2 | Heli | He | 4 | |
3 | Liti | Li | 7 | I |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | B | 11 | III |
6 | Cacbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | I |
10 | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | I |
12 | Magie | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silic | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | K | 39 | I |
20 | Canxi | Ca | 40 | II |
24 | Crom | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Brom | Br | 80 | I… |
47 | Bạc | Ag | 108 | I |
56 | Bari | Ba | 137 | II |
80 | Thuỷ ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chì | Pb | 207 | II, IV |
Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử
Tên nhóm |
Hoá trị |
Gốc axit |
Axit tương ứng |
Tính axit |
Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3) |
I |
NO3 |
HNO3 |
Mạnh |
Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3) |
II |
SO4 |
H2SO4 |
Mạnh |
Photphat (PO4) |
I, II, III |
Cl |
HCl |
Mạnh |
(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. |
PO4 |
H3PO4 |
Trung bình |
|
CO3 |
H2CO3 |
Rất yếu (không tồn tại) |
Bảng hóa trị lớp 8 đầy đủ mà các bạn được học sẽ gồm hóa trị của một số nhóm nguyên tử như:
- Hóa trị I: của nhóm -OH và -NO3
- Hóa trị II: của nhóm =SO4
- Hóa trị III: của nhóm =CO3
Trong đó số thì có những nhóm nguyên tố có số hóa trị nhiều các bạn thường gặp nhất đó chính là nhóm PO4. Cụ thể, các bạn có thể gặp nhóm PO4 có hóa trị I hoặc PO4 có hóa trị II hoặc PO4 có hóa trị là III...
Ví dụ như: PO4 là gốc axit của Axit photphoric có công thức đầy đủ là H3PO4. Axít này có tính oxi hóa trung bình tuy nhiên chúng có thể tạo thành 2 loại muối với 3 công thức khác nhau, rất dễ gây nhầm lẫn cho các bạn học sinh.
a. Muối axit chứa gốc PO4
H3PO4 có chứa gốc axit PO4 để có thể tạo ra muối axit trong hai công thức M(H2PO4)x và M2(HPO4)x với M là kim loại nào đó. Đây là 2 công thức rất dễ gây nhầm lẫn nhưng nếu quan sát trong trường hợp cụ thể dưới đây thì bạn sẽ nắm rõ hơn:
Lấy M là kim loại Natri có hóa trị 1 chúng ta được:
- Na(H2PO4)
- Na2(HPO4)
Đây cũng chính là 2 công thức muối axit.
b. Muối trung hòa chứa gốc PO4
Công thức muối trung hòa M3(PO4)x có chứa gốc PO4 trong đó có:
M là kim loại
x là số hóa trị của kim loại M.
➤ Tham khảo thêm về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học mới và đầy đủ nhất
Cách ghi nhớ bằng bài ca hóa trị
Với các bạn học sinh thì chắc hẳn sẽ không xa lạ với bài ca hóa trị. Với những câu thơ thể hiện kiến thức môn Hóa học giúp các bạn dễ nhớ và dễ hiểu hơn. Phương pháp này giúp các bạn học sinh thêm tình yêu với môn Hóa và dễ ghi nhớ và học thuộc nhanh hơn.
Cho đến nay thì bài ca hóa trị có sự ra đời khá lâu với nhiều phiên bản chỉnh sửa khác nhau. Phiên bản gần nhất nhằm để thêm đồng thời loại bỏ những hóa trị của các nguyên tố không sử dụng thường xuyên. Không chỉ vậy, thay vì học tất cả các nguyên tố trong Bảng hóa trị một cách máy móc thì nay bạn chỉ cần học thuộc và nhớ những chất hay sử dụng và đọc thêm những phần liên quan.
Bài ca bảng hóa trị dễ nhớ lớp 8
Bài ca hóa trị được sáng tác bới các thầy cô môn Hóa nhằm để giảm tải áp lực ghi nhớ của các bạn học sinh. Đồng thời, tăng thêm cảm hứng và sự yêu thích với môn học này. Với bài thơ gieo vần, dễ nhớ này các em dễ dàng xác định được hóa trị của từng chất. Từ đó, cách học bảng hóa trị và những kiến thức đồng thời hiểu bản chất của chúng.
Kali (K), Iot (I), Hidrô (H)
Natri (Na) với Bạc (Ag), Clo (Cl) một loài
Là hoá trị một (I) em ơi
Nhớ ghi cho kỹ kẻo thời phân vân
Magiê (Mg), Kẽm (Zn) với Thuỷ Ngân(Hg)
Oxi (O), Đồng (Cu), Thiếc(Sn) cùng gần Bari (Ba)
Cuối cùng thêm chú Canxi (Ca)
Hoá trị hai (II) nhớ có gì khó khăn
Bác Nhôm (Al) hoá trị ba(III) lần
In sâu trí nhớ khi cần có ngay
Cacbon (C), Silic (Si) này đây
Có hoá trị bốn(IV) không ngày nào quên
Sắt (Fe) kia lắm lúc hay phiền
Hai, ba lên xuống nhớ liền ngay thôi
Nitơ (N) rắc rối nhất đời
Một hai ba bốn, khi thời lên V
Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm
Xuống hai lên sáu khi nằm thứ tư
Phot pho (P) nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng năm
Em ơi, cố gắng học chăm
Bài ca hóa trị đơn giản trên đây giúp bạn có được một cách học tập thú vị đồng thời có thể theo sát các bạn học sinh từ lớp 8 cho đến hết lớp 12. Việc của các bạn đó là ghi nhớ những nguyên tố thật chính xác, đồng thời kết hợp với việc làm thật nhiều bài tập như vậy mới có thể nhớ được bảng hóa trị tất cả các chất.
Bài ca hóa trị nâng cao
Bài ca hóa trị nâng cao dành cho những bạn học sinh yêu thích môn học này và có nguyện vọng tìm hiểu sâu hơn. Bạn có thể áp dụng kiến thức với chương trình thi học sinh giỏi môn hóa hay chọn môn hóa là một trong những môn học để thi vào những trường đại học uy tín. Dưới đây là bài ca về bảng hóa trị môn hóa nâng cao để các bạn lựa chọn:
Hidro (H) cùng với liti (Li)
Natri (Na) cùng với kali (K) một loài
Ngoài ra còn bạc (Ag) ra oai
Nhưng hoá trị một đơn côi chẳng nhầm
Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg)
Thường hai ít I chẳng phân vân gì
Đổi thay hai, bốn là chì (Pb)
Điển hình hoá trị của chì là hai
Bao giờ cùng hoá trị hai
Là ôxi (O) , kẽm(Zn) chẳng sai chút gì
Ngoài ra còn có canxi (Ca)
Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà
Bo (B) , nhôm (Al) thì hóa trị ba
Cácbon (C) silic (Si) thiếc (Sn) là bốn thôi
Thế nhưng phải nói thêm lời
Hóa trị hai vẫn là nơi đi về
Sắt (Fe) hai toan tính bộn bề
Không bền nên dễ biến liền sắt ba
Phốt Pho ba ít gặp mà
Photpho năm chính người ta gặp nhiều
Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?
Một hai ba bốn, phần nhiều tới V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Khi hai lúc bốn, sáu tăng tột cùng
Clo Iot lung tung
Hai ba năm bảy nhưng thường một thôi
Mangan rắc rối nhất đời
Đổi từ một đến bảy thời mới yên
Hoá trị hai dùng rất nhiều
Hoá trị bảy cũng được yêu hay cần
Bài ca hoá trị thuộc lòng
Viết thông công thức đề phòng lãng quên
Học hành cố gắng cần chuyên
Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.
Bài ca nguyên tử khối
Dân chuyên hóa thường truyền tai nhau về bài ca nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học. Bảng hóa trị và nguyên tử khối được đánh giá là phần khá khó để học thuộc, do vậy nếu như với bà ca dưới đây thì việc học môn hóa sẽ trở lên dễ dàng và mang lại hiệu quả nhất cho quá trình thi cử.
Hidro là 1
12 cột Các bon
Nito 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 Nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo ba nhăm rưỡi(35,5)
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
Năm nhăm Mangan cười
Sắt đây rùi:56
64 đồng nổi cáu
Bởi kém kẽm (Zn) 65
80 Brom nằm
Xa Bạc (Ag) 108
Bari buồn chán ngán
(137) Một ba bẩy ích chi
kém người ta còn gì!
Thủy ngân (Hg) hai linh mốt(201)
Bài ca ký hiệu hóa học
Với các bạn học sinh yêu môn Hóa thì bảng hóa trị, bảng nguyên tố hóa học là không thể bỏ qua. Đừng bỏ qua các ký hiệu hóa học nhằm thuận tiện cho việc viết các phương trình hóa học. Dưới đây là bài ca kí hiệu hóa học rất đơn giản dễ học giúp các bạn thuận tiện hơn rất nhiều:
Mình về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ oxi O tròn
Nước non nặng một lời thề
Cacbon chỉ nhớ chữ cờ (C) mà thôi
Kali tới gọi Flo
Nitơ cũng vội kéo Bo về mình
Khéo lo vẹn nghĩa vẹn tình
Tử sinh cũng gọi chữ cái đầu là tên
Magie cùng bạc, thủy ngân
M, A, H nhớ nối thêm chữ g
Êm đềm ta nhắc tới nhôm
Al kết nghĩa trọn đời bên nhau
Xê u (Cu) tên gọi đồng thau
Trông lên ngại với gia đình Bari (Ba)
Natri (Na) cùng với canxi (Ca)
Beri (Be) cùng với clo (Cl) một nhà
Brom (Br) thêm tiếp crom (Cr)
Liti (Li) cũng có họ hàng xa xôi
Thế là cả họ nhà tôi
Cùng mang hai chữ trên đầu che mưa
Tháng, năm lưới sắt (Fe) dần thưa
Phải mang F ghép với e cho vừa
Lưu huỳnh liền với Photpho
S đây P đó có gì khó đâu
Sông sâu có kẽm, mangan
Zn có trước, Mn có sau
Em ới có gắng thuộc làu
Các chuyên gia cho rằng, môn hóa học được coi là môn khoa học trung tâm bởi chúng chính là cầu nối kết hợp giữa những môn học tự nhiên bao gồm địa chất, sinh học, và vật lý,...Trong đó, hóa học là một trong 2 môn tự nhiên cùng với vật lý có liên quan nhiều nhất với nhiều hiện tượng, sự vật có trong cuộc sống của con người.
Không chỉ vậy, môn hóa học còn được ứng dụng rất nhiều trong việc bào chế thuốc, nghiên cứu dược phẩm, hóa học.... Đây đều là những ngành nghề cực kỳ quan trọng và cần thiết trong cuộc sống. Nhất là với sinh viên Y Dược của các trường Đại học, Cao đẳng Y Dược TPHCM đều được ứng dụng rất nhiều. Do vậy, việc học thật tốt môn Hóa học là điều chưa bao giờ thiếu bạn không nên bỏ qua.
Thông qua bài viết về bảng hóa trị trên đây hi vọng sẽ hữu ích cho tất cả các bạn yêu thích môn học này. Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật kiến thức liên quan môn Hóa nữa nhé. Chúc các bạn thành công!