Top
Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất

Cập nhật: 09/07/2024 16:28 | Người đăng: Nguyễn Hằng

Môn Hóa học được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 8. Trong đó thì các kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử khối là gì sẽ song hành với các bạn trong suốt thời gian học. Bài viết dưới đây sẽ là kiến thức nguyên tử khối để giúp các bạn xử lý các bài toán hóa học nhanh chóng. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

1. Nguyên tử khối và cách tính khối lượng nguyên tử khối

1.1. Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử (u) hay đơn vị là Cacbon (đvC).

Theo quy ước, 1 đơn vị Cacbon bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử Carbon-12 ở trạng thái nghỉ.

Nguyên tử khối tính bằng u có giá trị gần bằng số khối của nguyên tử đó, các nguyên tố khác nhau sẽ có số lượng nguyên tử khối khác nhau.

Nguyên tử khối là một thông tin quan trọng trong hóa học. Nó được sử dụng để xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, để tính toán khối lượng Mol của các chất và để cân bằng các phương trình hóa học.

Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối là gì?

1.2. Cách tính Khối lượng nguyên tử

Có 2 cách tính khối lượng nguyên tử, cụ thể:

Cách 1: Tính khối lượng nguyên tử dựa trên số Proton, Neutron, Electron

Khối lượng nguyên tử của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt Proton (P), Neutron (N) và Electron (E) trong một nguyên tử của nguyên tố đó.

Công thức tính như sau: m = mP + mN + mE

Trong đó:

  • m là khối lượng nguyên tử
  • mP là khối lượng Proton
  • mN là khối lượng Neutron
  • mE là khối lượng Electron

Khối lượng Proton và Neutron xấp xỉ bằng 1u, khối lượng hạt E rất nhỏ (khoảng 0,00055u), nên coi khối lượng của hạt E là bằng 0.

Vì vậy, có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bằng tổng khối lượng của hạt P và hạt N có trong hạt nhân nguyên tử (m = mP + mN).

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), còn của Magie (Mg) = 24 (đvC).

1.3. Nguyên tử khối trung bình

Nguyên tử khối trung bình là khối lượng của một nguyên tử của một nguyên tố hóa học, là giá trị trung bình của các khối lượng của các đồng vị của nguyên tố đó.

Đa số các nguyên tố hóa học là hỗn hợp nhiều đồng vị có tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định, do vậy nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng trung bình nguyên tử khối của hỗn hợp đồng vị tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Xem thêm: Bảng Tính Tan Hoá Học Đầy Đủ Của Muối, Axit Và Bazo Dễ Nhớ

2. Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất

Dưới đây là bảng nguyên tử khối được tổng hợp đầy đủ gồm khoảng hơn 100 nguyên tố hóa học phổ biến, khá hiếm gặp hiện nay:

STT Tên nguyên tố Ký hiệu hóa học Nguyên tử khối (u)
1 Hiđro H 1
2 Heli He 4
3 Liti Li 7
4 Beri Be 9
5 Bo B 11
6 Cacbon C 12
7 Nitơ N 14
8 Oxi O 16
9 Flo F 19
10 Neon Ne 20
11 Natri Na 23
12 Magie Mg 24
13 Nhôm Al 27
14 Silic Si 28
15 Photpho P 31
16 Lưu huỳnh S 32
17 Clo Cl 35,5
18 Argon Ar 39,9
19 Kali K 39
20 Canxi Ca 40
21 Scandi Sc 44.955912(6)
22 Titan Ti 47,867(1)
23 Vanadi V 50,9415(1)
24 Crom Cr 51,9961(6)
25 Mangan Mn 54,938,044
26 Sắt Fe 55,845
27 Coban Co 58,933,195
28 Niken Ni 586,934
29 Đồng Cu 63,546
30 Kẽm Zn 65,38
31 Gali Ga 69,723
32 Gecmani Ge 72,64
33 Asen As 749,216
34 Selen Se 78.96
35 Brom Br 79,904
36 Kryton Kr 83,798
37 Rubidi Rb 854,678
38 Stronti Sr 87,62
39 Yttri Y 8,890,585
40 Zicorni Zr 91,224
41 Niobi Nb 9,290,638
42 Molypden Mo 95,95
43 Tecneti Tc 98
44 Rutheni Ru 101,07
45 Rhodi Rh 1,029,055
46 Paladi Pd 106,42
47 Bạc Ag 1,078,682
48 Cadmi Cd 112,411
49 Indi In 114,818
50 Thiếc Sn 118,71
51 Antimon Sb 121,76
52 Telua Te 127,6
53 I ốt I 12,690,447
54 Xenon Xe 131,293
55 Xêsi Cs 13,290,545
56 Bari Ba 137,327
57 Lantan La 13,890,547
58 Xeri Cs 140,116
59 Praseodymi Pr 14,090,765
60 Neodymi Nd 144,242
61 Promethi Pm 145
62 Samari Sm 150,36
63 Europi Eu 151,964
64 Gadolini Gd 157,25
65 Terbi Tb 15,892,535
66 Dysprosi Dy 162,5
67 Holmi Ho 16,493,032
68 Erbi Er 167,259
69 Thuli Tm 16,893,421
70 Ytterbium Yb 173,04
71 Luteti Lu 174,967
72 Hafni Hf 178,49
73 Tantal Ta 18,094,788
74 Wolfram W 183,84
75 Rheni Re 186,207
76 Osmi Os 190,23
77 Iridi Ir 192,217
78 Platin Pt 195,084
79 Vàng Au 19,696,657
80 Thủy ngân Hg 200,59
81 Tali TI 2,043,833
82 Chì Pb 207,2 
83 Bitmut Bi 2,089,804
84 Poloni Po 209
85 Astatin At 210
86 Radon Rn 222
87 Franxi Fr 223
88 Radi Ra 226
89 Actini Ac 227
90 Thori Th 23,203,806
91 Protactini Pa 23,103,588
92 Urani U 23,802,891
93 Neptuni Np 2,370,482
94 Plutoni Pu 244
95 Americi Am 243
96 Curi Cm 247
97 Berkeli Bk 247
98 Californi Cf 251
99 Einsteini Es 252
100 Fermi Fm 257
101 Mendelevi Md 258
102 Nobeli No 259 
103 Lawrenci Lr 262
104 Rutherfordi Rf 267
105 Dubni Db 268
106 Seaborgi Sg [269]
107 Bohri Bh [270]
108 Hassi Hs [269]
109 Meitneri Mt [278]
110 Darmstadti Ds [281]
111 Roentgeni Rg [281]
112 Copernixi Cn [285]
113 Nihoni Nh [286]
114 Flerovi Fl [289]
115 Moscovi Mc [288]
116 Livermori Lv [293]
117 Tennessine Ts [294]
118 Oganesson Og [294]

Bảng hóa trị nhóm nguyên tử

Tên nhóm

Hoá trị

Gốc axit

Khối lượng gốc axit

Axit tương ứng

Khối lượng axit

Tính axit

Hiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3); Clorua (Cl)

I

NO3

62

HNO3

63

Mạnh

Sunfat (SO4); Cacbonat (CO3)

II

SO4

96

H2SO4

98

Mạnh

Photphat (PO4)

III

Cl

35,5

HCl

36,5

Mạnh

(*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại.

PO4

95

H3PO4

98

Trung bình

CO3

60

H2CO3

62

Rất yếu (không tồn tại)

3. Bí quyết học thuộc, ghi nhớ nhanh bảng nguyên tử khối hóa học

Kiến thức môn Hóa học rất khó nhớ, bởi có nhiều nguyên tố và mỗi nguyên tố có nguyên tử khối khác nhau. Nếu như không có phương pháp ghi nhớ nguyên tử khối hóa học thì sẽ rất dễ nhầm lẫn và không thuộc được.

Dù vậy thì đây là việc cần thiết để bạn áp dụng giải bài tập hóa học. Bạn có biết nguyên tử khối của Mg, nguyên tử khối ba hay nguyên tử khối Magie… là bao nhiêu không? Hãy cùng tìm hiểu nhé.

2.1. Thường xuyên làm bài tập hóa học

Hóa học gồm nhiều dạng bài tập, người học phải có sự chăm chỉ và đào sâu suy nghĩ. Trong đó khái niệm nguyên tử khối của nguyên tố thường đặt ở đầu, nếu thường xuyên tiếp xúc thì bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ bảng nguyên tử khối để áp dụng giải bài tập.

Bí quyết học thuộc nguyên tử khối nhanh chóng
Bí quyết học thuộc nguyên tử khối nhanh chóng

2.2. Học qua bài ca nguyên tử khối

Bạn có biết nguyên tử khối số 127 là nguyên tố nào không? Các nguyên tử 8, 12, 20, 23, 32, 48 … như thế nào? Theo ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, để ghi nhớ chính xác thì bạn hãy học thuộc bài ca nguyên tử khối nhé. Các thế hệ đi trước đã sáng tác một bài thơ về khối lượng nguyên tố cực kỳ dễ nhớ. Với các học này rất ít khi khiến bạn nhầm lẫn nguyên tử khối của các nguyên tố. Đồng thời còn giúp rút ngắn thời gian đáng kể hơn.

Dưới đây là một số bài ca nguyên tử khối bạn cần biết:

Bài ca nguyên tử khối thứ nhất:

Hiđro số 1 khởi đi

Liti số 7 ngại gì chí trai

Cacbon bến nước 12

Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên

Oxi 16 khuôn viên

Flo 19 lòng riêng vương sầu

Natri 23 xuân đầu

Magie 24 mong cầu mai sau

Nhôm thời 27 chí cao

Silic 28 lòng nào lại quên

Photpho 31 lập nên

32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh

Clo 35,5 tự mình

Kali 39 nhục vinh chẳng màn

Canxi 40 thẳng hàng

52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo

Mangan song ngũ(55) so đo

Sắt thời 56 đừng cho trồng trềnh

Coban 59 cồng kềnh

Kẽm đồng 60 lập nền có dư

Đồng 63,6

Kẽm 65,4

Brom 80 chín thư riêng phần

Stronti 88 đồng cân

Bạc 108 tăng lần số sai

Catmi một bách mười hai(112)

Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời

Iot 127 chẳng dời

Bari 137 sức thời bao lâm

Bạch kim 195

Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa

Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0)

Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng

Rađi 226 mong

Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209)

Bài thơ nguyên tử phân minh

Lòng này đã quyết tự tin học hàn

Bài ca nguyên tử khối số 2:

Hai ba Natri (Na=23)

Nhớ ghi cho rõ

Kali chẳng khó

Ba chín dễ dàng (K=39)

Khi nhắc đến Vàng

Một trăm chín bảy (Au=197)

Oxi gây cháy

Chỉ mười sáu thôi (O=16)

Còn Bạc dễ rồi

Một trăm lẻ tám (Ag =108)

Sắt màu trắng xám

Năm sáu có gì (Fe=56)

Nghĩ tới Beri

Nhớ ngay là chín (Be=9)

Gấp ba lần chín

Là của anh Nhôm (Al=27)

Còn của Crôm

Là năm hai đó (Cr=52)

Của Đồng đã rõ

Là sáu mươi tư (Cu =64)

Photpho không dư

Là ba mươi mốt (P=31)

Hai trăm lẻ một

Là của Thủy Ngân (Hg=201)

Chẳng phải ngại ngần

Nitơ mười bốn (N=14)

Hai lần mười bốn

Silic phi kim (Si=28)

Can xi dễ tìm

Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn

Con số năm lăm (Mn=55)

Ba lăm phẩy năm

Clo chất khí (Cl=35.5)

Phải nhớ cho kỹ

Kẽm là sáu lăm (Zn=65)

Lưu huỳnh chơi khăm

Ba hai đã rõ (S=32)

Chẳng có gì khó

Cacbon mười hai (C=12)

Bari hơi dài

Một trăm ba bảy (Ba=137)

Phát nổ khi cháy

Cẩn thận vẫn hơn

Khối lượng giản đơn

Hiđrô là một (H=1)

Còn cậu Iốt

Ai hỏi nói ngay

Một trăm hai bảy (I=127)

Nếu hai lẻ bảy

Lại của anh Chì (Pb =207)

Brôm nhớ ghi

Tám mươi đã tỏ (Br = 80)

Nhưng vẫn còn đó

Magiê hai tư (Mg=24)

Chẳng phải chần trừ

Flo mười chín (F=19).

Xem thêm Bí quyết học bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dễ thuộc nhất

3. Ứng dụng của bảng nguyên tử khối hóa học hiện nay

Trong môn hóa học thì tính ứng dụng của bảng nguyên tử khối rất cao, nhất là phần hóa vô cơ. Đa số các bài tập hóa học đều sẽ áp dụng bảng này. Một số dạng bài tập cơ bản nhất áp dụng trực tiếp bảng phân tử khối bạn cần nắm được.

3.1. Tìm nguyên tố trong hợp chất

Với bạn học sinh mới làm quen môn hóa học thì bài tập thông dụng nhất là tìm nguyên tố trong hợp chất. Một ví dụ minh hoa đơn giản dưới đây:

Hợp chất của kim loại K kết hợp với axit H2SO4 sẽ tạo ra muối có công thức là ASO4. Hợp chất này có tổng phân tử khối là 160 đvC. Xác định nguyên tố K là gì.

Lời giải:

Dựa vào bảng nguyên tử khối ở trên ta có:

Nguyên tử khối của S là 32

Nguyên tử khối của oxy là 16

Theo công thức hợp chất ta có: K+32+16x4=160

>> K=64.

Dựa vào bảng nguyên tử khối có thể thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Suy ra nguyên tố cần tìm là Cu.

3.2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối

Với bài tập trắc nghiệm đơn giản lớp 8, thì một số câu hỏi thường gặp như sau:

Tìm nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy

Lời giải:

Trước tiên, bạn phải xác định nguyên tử khối của oxy là 16. Nguyên tố cần tìm có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy. Do vậy, cách tính nguyên tử khối cần tìm là 32. Suy ra, nguyên tố cần tìm là lưu huỳnh.

Bài viết trên đây giúp bạn giải đáp Nguyên tử khối là gì, cách tính nguyên tử khối như thế nào? Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo tại chuyên mục thông tin tuyển sinh để cập nhật kiến thức hữu ích.

Thông tin hữu ích khác
cao-dang-y-khoa-pham-ngoc-thach-co-tot-khong Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch có tốt không? Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch có tốt không? Là Trường công hay tư? Bài viết này là review về trường cho các bạn tìm hiểu khi có ý định... nen-hoc-dieu-duong-hay-ho-sinh Nên học Điều dưỡng hay Hộ sinh để phát triển sự nghiệp? Điều dưỡng và hộ sinh đều thực hiện công tác chăm sóc người bệnh. Nhiều người băn khoăn “nên học Điều dưỡng hay Hộ sinh” để có triển vọng nghề... so-sanh-nganh-duoc-va-dieu-duong-khac-nhau-nhu-the-nao Nên học Dược hay Điều dưỡng? Chọn ngành nào tốt hơn? Nên học Dược hay Điều dưỡng? Chọn ngành nào tốt hơn khi hai nhóm ngành đều là chăm sóc sức khỏe. Cùng tìm hiểu sự khác nhau của hai ngành... nganh-to-chuc-va-quan-ly-y-te Ngành Tổ chức và Quản lý Y tế là gì? Ra trường làm gì? Trong bối cảnh hiện nay ngành Y tế đang phát triển nhanh chóng tạo ra rất nhiều cơ hội việc làm. Vậy ngành Tổ chức và Quản lý y tế là gì? Ra... 1-nguyen-vong-bao-nhieu-tien Lệ phí 1 nguyện vọng Đại học nộp bao nhiêu tiền 2024 Các sĩ tử vừa qua tiến hành đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển Đại học, Cao đẳng. Nhiều bạn quan tâm “Một nguyện vọng bao nhiêu tiền? Mức lệ... khoi-a00 Khối A00 gồm những môn nào? Có ngành và trường nào? Khối A00 gồm những môn nào? Các ngành, các trường khối A00 là gì? Những câu hỏi này sẽ được giải đáp chi tiết dưới đây. Các bạn sinh viên nhanh...
Xem thêm >>



0899 955 990