Top
Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Thuốc Methyldopa: Tác dụng, liều dùng và cách dùng an toàn

Cập nhật: 13/11/2020 15:12 | Người đăng: Lường Toán

Thuốc Methyldopa thường được chỉ định để điều trị huyết áp cao, với tác dụng giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim và lưu thông máu. Thông tin về cách dùng và liều dùng thuốc Methyldopa sẽ được cập nhật chi tiết dưới đây, các bạn hãy tham khảo nhé.

Thông tin về thuốc Methyldopa

Thuốc Methyldopa nằm trong nhóm thuốc trị huyết áp cao, có thành phần chính là hoạt chất Methyldopa 250mg. Ngoài ra chúng còn chứa các tá dược khác bao gồm Acid citric, Microcrystalline cellulose, Propylen glycol, Povidon, Magnesi stearat, Talc, Sodium starch glycolat, HPMC, Sunset yellow, Natri calci edetat, Titan dioxid, Tartrazin...và các tá dược khác.

Thuốc Methyldopa có tác dụng gì

>>Tham khảo thêm: Thuốc Domitazol là gì? Thuốc Domitazol có tác dụng gì?

Thuốc Methyldopa được bào chế dưới dạng viên nén, bán nhiều trên hiệu thuốc toàn quốc. Bạn có thể dễ dàng mua nhưng tốt nhất hãy sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ để mang lại hiệu quả tốt nhất.

Chỉ định dùng Methyldopa 250mg:

Thuốc Methyldopa có thể gây tác động lên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên với mục đích điều trị huyết áp cao đột ngột với những đối tượng đang mắc phải. Bạn có thể kết hợp với các thuốc khác để đạt được kết quả điều trị cao.

Bên cạnh đó, thuốc Methyldopa còn có tác dụng ngăn ngừa cơn đau tim, nguy cơ đột quỵ hay những vấn đề về thận, lưu thông và thư giãn mạch máu diễn ra tốt hơn.

Chống chỉ định dùng thuốc Methyldopa

Thuốc Methyldopa chống chỉ định sử dụng với một số trường hợp bị dị ứng hay bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc. Đặc biệt với những trường hợp gặp phải những triệu chứng dưới đây:

  • Người mắc bệnh gan hay có tiền sử mắc bệnh gan
  • Người bị bệnh thận, hoặc đang ở quá trình lọc máu
  • Mắc các bệnh lý về tim...

Hướng dẫn sử dụng thuốc Methyldopa 250mg

Cách dùng thuốc Methydopa

Thuốc Methyldopa được chỉ định dùng qua đường uống. Bởi vậy mà bạn cần phải uống đủ nước giúp cho quá trình hấp thụ thuốc diễn ra tốt hơn. Từ đó sẽ phát huy hiệu quả thuốc tốt nhất.

Trong thời gian dùng thuốc thì bạn hãy chú ý không nên sử dụng rượu, bia hay đồ uống chứa cồn bởi nó có ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc. Đồng thời chú ý không nên bẻ đôi, nghiền nát thuốc trước khi uống bởi nó sẽ làm tăng hoạt động của thuốc, tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Liều lượng thuốc Methyldopa như thế nào?

Liều lượng thuốc Methyldopa phụ thuộc chủ yếu vào từng đối tượng, độ tuổi, cân nặng của người bệnh. Dưới đây là thông tin tham khảo do dược sĩ Cao đẳng Y Dược HCM cung cấp, không thay thế được lời khuyên của các bác sĩ.

Liều dùng thuốc Methyldopa cho người lớn:

  • Liều Methyldopa ban đầu: Mỗi ngày dùng 2-3 lần, mỗi liều 250 mg, liều dùng tối đa là 3 gram/ ngày.
  • Liều duy trì: Ngày uống 2-4 lần, mỗi lần 500 mg – 2 gram, tối đa là 3 gram/ ngày.

Liều dùng Methyldopa cho trẻ em (từ 0 đến 17 tuổi):

  • Liều dùng Methyldopa ban đầu: Mỗi lần dùng 2-4 lần, mỗi lần 10 mg/ kg.
  • Liều dùng Methyldopa tối đa: Mỗi ngày dùng 65 mg/ kg hoặc 3 gram.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Methyldopa 250mg

Thận trọng khi dùng Methyldopa

Trong thời gian điều trị bệnh bằng thuốc Methyldopa thì người bệnh cần phải chú ý đến một số điều nhằm hạn chế gặp phải những ảnh hưởng đến sức khỏe:

  • Tham khảo kỹ thông tin hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc Methyldopa. Bạn hãy chú ý đến việc thông tin trên tờ giấy hướng dẫn của nhà sản xuất đi kèm trong mỗi hộp thuốc, lưu ý thông tin không thay thế cho chỉ định của bác sĩ.
  • Thuốc Methyldopa gây ra tác dụng phụ buồn ngủ. Bởi vậy, người bệnh hãy thận trọng khi vận hành máy móc hay điều khiển các phương tiện giao thông để an toàn.
  • Tốt nhất bạn hãy nghỉ ngơi sau khi dùng thuốc Methyldopa, tránh làm việc.
  • Trong khi sử dụng Methyldopa, bạn cần phải kết hợp kiểm tra huyết áp hay xét nghiệm máu giúp theo dõi quá trình điều trị bệnh chặt chẽ hơn.
  • Với phụ nữ mang thai thận trọng dùng thuốc Methyldopa bởi nó có thể gây quái thai. Đồng thời với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú cũng cần phải chú ý việc dùng thuốc và cho con bú, thuốc có thể truyền sang con qua con đường cho bú.

Tác dụng phụ của thuốc Methyldopa

Trong thời gian dùng thuốc Methyldopa có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn, khiến nhiều người bệnh lo lắng. Tuy nhiên tình trạng này sẽ biến mất sau khi ngưng thuốc, dù vậy thì bạn chú ý không chủ quan mà hãy báo cho bác sĩ để được hỗ trợ.

Thuốc Methyldopa có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn

Những tác dụng phụ thường gặp bao gồm: buồn ngủ, nhức đầu, cơ thể mệt mỏi...

Một số triệu chứng tác dụng phụ nghiêm trọng bạn không nên chủ quan:

  • Một số vấn đề về da như: phát ban da, tấy đỏ, ngứa, bong tróc,…
  • Đau thắt vùng ngực, dạ dày
  • Tăng cân đột ngột
  • Đau họng, khó nuốt, thậm chí nuốt cảm thấy đau, khó khăn trong việc giao tiếp
  • Nước tiểu, phân sẫm màu
  • Khàn giọng bất thường
  • Sưng mắt, mũi, miệng, môi, lưỡi hoặc cổ họng
  • Chóng mặt đột ngột, bất tỉnh
  • Xuất hiện các vết bầm tím hoặc bị chảy máu không xác định

Người bệnh có thể gặp phải những triệu chứng tác dụng phụ khác chưa được kể đến trên đây. Hãy báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời nhé.

Tương tác với thuốc Methyldopa

Trong thời gian điều trị bệnh bằng thuốc Methyldopa nếu dùng chung với các loại thuốc khác, thì bạn hãy báo cáo đầy đủ cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng như các loại thảo dược và vitamin, thuốc bổ, thuốc kê đơn, không kê đơn. Tình trạng này không chỉ gây phản tác dụng, có thể ức chế cơ chế hoạt động của thuốc Methyldopa đồng thời còn làm gia tăng sự ảnh hưởng của tác dụng phụ.

Theo các bác sĩ thì bạn cần tránh những loại thuốc sau:

  • Isocarboxazid
  • Tranylcypromine
  • Linezolid
  • Phenelzine
  • Selegiline
  • Methylen blue
  • Rasagiline
  • Lithium

Đồng thời để mang lại hiệu quả, hạn chế tương tác, tác dụng phụ thì người bệnh cần phải sử dụng thuốc Methyldopa đúng liều lượng thời gian để mang lại hiệu quả tốt nhất. 

Trên đây là những thông tin chia sẻ về thuốc Methyldopa hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Chúc bạn sức khỏe!

Thông tin hữu ích khác
nganh-y-duoc Ngành Y Dược là gì? Những điều cần biết về ngành Y Dược Y Dược luôn được xem là một ngành học danh giá, hấp dẫn số lượng thí sinh lớn trước ngưỡng của lựa chọn ngành nghề, tuy nhiên không phải ai cũng... marketing-duoc-la-gi Marketing Dược là gì? Tại sao cần Marketing Dược? Theo làn sóng cạnh tranh trên thị trường mức đầu tư các hoạt động Marketing Dược ngày càng tăng trong thời gian qua. Vậy thực chất Marketing Dược... cac-dang-bao-che-thuoc Phân loại các dạng bào chế thuốc phổ biến hiện nay Trong ngành Dược, các dạng bào chế thuốc có vai trò quan trọng giúp việc đảm bảo hiệu quả điều trị và tiện dụng cho người dùng. Dưới đây là tổng... gsp-trong-nganh-duoc-la-gi GSP trong ngành Dược là gì? Các nguyên tắc tiêu chuẩn GSP Thông tư 36/2018/TT-BYT được Bộ Y Tế ban hành ngày 22/11/2018 áp dụng đối với các kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc cần tuân thủ tiêu... cac-tu-viet-tat-trong-nganh-duoc Danh sách các từ viết tắt trong ngành Dược sinh viên cần nắm Các từ viết tắt trong ngành Dược được sử dụng tương đối phổ biến. Chắc hẳn không ít lần các bạn thắc mắc về các ký hiệu trên đơn thuốc, hộp... y-si-va-dieu-duong Sự khác nhau giữa Y sĩ và Điều dưỡng là gì? Giải đáp chi tiết Hiện nhiều người vẫn hay lầm tưởng công việc của Y sĩ đa khoa và Điều dưỡng đều gọi chung là Y tá. Thực chất đây là hiểu lầm, trong bài viết hôm...
Xem thêm >>



0899 955 990