Top
Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Hướng dẫn về liều dùng thuốc Lovenox® an toàn

Cập nhật: 01/10/2021 11:58 | Người đăng: Nguyễn Trang

Lovenox® là thuốc gì? Liều dùng thuốc chỉ định để điều trị như thế nào? Thông tin dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp liên quan đến liều dùng thuốc tương ứng, mọi người hãy cũng tìm hiểu.

Thuốc Lovenox® có tác dụng như thế nào?

Lovenox® có tác dụng trong quá trình chống đông máu nhằm ngăn ngừa được sự hình thành cục máu đông. Loại thuốc này được sử dụng trong quá trình điều trị/ ngăn ngừa cục máu đông hay còn được gọi là huyết khối tĩnh mạch sâu dẫn đến huyết khối trong phổi. Theo đó, những triệu chứng này cũng có thể xảy ra với một số loại phẫu thuật/ những người đang nằm liệt giường vì bị bệnh kéo dài.

thuoc-lovenox-1
Thuốc Lovenox® có tác dụng như thế nào?

Bên cạnh đó, loại thuốc còn được chỉ định để ngăn ngừa được những biến chứng mạch máu ở người bị đau tim hay đau thắt ngực.

Những tác dụng khác của thuốc Lovenox® không được liệt kê cụ thể trên nhãn thuốc. Tuy nhiên, tùy vào tình trạng sức khỏe của mỗi bệnh nhân khi đó các bác sĩ sẽ chỉ định được liều dùng thuốc tương ứng.

Hướng dẫn liều dùng thuốc Lovenox® điều trị bệnh

Liều dùng thuốc Lovenox® điều trị bệnh đối với mỗi người là không giống nhau. Trước khi kê đơn thuốc điều trị bệnh các bác sĩ sẽ thăm khám tình trạng sức, bệnh lý của mỗi người để chỉ định kê đơn thuốc phù hợp. Theo đó, liều dùng thuốc Lovenox® điều trị bệnh được chỉ định cụ thể như sau:

Liều dùng thuốc Lovenox® dành cho người lớn

- Đối tượng phẫu thuật bụng: bác sĩ chỉ định tiêm bắp với liều dùng thuốc 40mg/ ngày. Theo đó, thời gian dùng trong thời từ 7 - 10 ngày.

- Người phẫu thuật hông/ đầu gối: bác sĩ chỉ định dùng liều thuốc Lovenox® 30mg. Liều dùng ban đầu sẽ được chỉ định dùng từ 12 - 24h sau khi tiến hành phẫu thuật.

Đối với những trường hợp phẫu thuật thay thế hông, bác sĩ sẽ tiến hành tiêm bắp với liều thuốc 40mg/ lần/ ngày. Liều dùng ban đầu là 12h trước khi tiến hành phẫu thuật. Sau thời giai đoạn điều trị dự phòng huyết khối đối với bệnh nhân phẫu thuật hông, khi đó các bạn sẽ được các bác sĩ tiêm bắp 4 lần/ ngày và điều trị bằng thuốc Lovenox® 40mg/ngày. Thời gian dùng thuốc điều trị bệnh trong thời gian 7 - 10 ngày.

- Liều dùng thuốc Lovenox® có biến chứng huyết khối cấp tính: bác sĩ chỉ định dùng 40mg thuốc Lovenox®/lần/ngày. Thời gian dùng thuốc điều trị bệnh trong thời gian từ 6 - 11 ngày.

- Liều dùng thuốc đối với những người mắc bệnh huyết khối tĩnh mạch sâu/ không thuyên tắc phổi: chỉ định tiêm bắp 1mg/kg.

- Người bị bệnh đau ngực, nhồi máu cơ tim: bác sĩ chỉ định tiêm 1mg/kg và kết hợp với uống Aspirin. Thời gian điều trị giao động trong thời gian 2 - 8 ngày.

- Người bị bệnh nhồi máu cơ tim ở mức độ nặng ST-Segement: bác sĩ sĩ chỉ định tiêm bắp liều dùng 1mg/kg. Theo đó, liều dùng đối với những bệnh nhân > 75 tuổi khi đó các bác sĩ thay đổi về liều dùng.

Hướng dẫn về liều dùng thuốc Lovenox® cho trẻ em

Liều dùng thuốc Lovenox® dành cho trẻ hiện nay chưa được nghiên cứu và xác định về mức độ an toàn khi dùng thuốc. Theo đó, các bậc phụ huynh cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ để biết được có nên dùng thuốc Lovenox® cho trẻ hay không.

Tìm hiểu những tác dụng phụ khi dùng thuốc Lovenox®

Mỗi một loại thuốc có những tác dụng phụ khác nhau làm ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. Đối với Lovenox® trong thời gian dùng thuốc có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Nổi phát ban.
  • Bị ngứa/ đốt da.
  • Một số trường hợp sẽ bị khó thở.
  • Bị sưng mặt/ môi/ lưỡi/ họng.
thuoc-lovenox-2
Tìm hiểu những tác dụng phụ khi dùng thuốc Lovenox®

Bên cạnh đó, mọi người cần phải chăm sóc sức khỏe khẩn cấp nếu có những triệu chứng của cục máu như: bị tê, đau lưng hay có thể bị yếu cơ ở phần dưới/ mất kiểm soát về bàng quang và ruột.

Gọi bác sĩ ngay nếu khi dùng thuốc Lovenox® gặp phải những tác dụng phụ như:

  • Những vết bầm tím, dễ nhận thấy dưới da.
  • Xuất huyết bất thường, bị chảy máu do vết thương hay có thể bị chảy máu không ngừng.
  • Da nhợt nhạt, cảm giác nhẹ đầu hay trở ngắn.
  • Nhịp tim đập bất thường và khó có thể tập trung được.
  • Một số trường hợp nặng có thể bị ho ra máu và đi đại tiện ra máu.
  • Bị suy yếu ở mức độ đột ngột, đau nhức đầu, gặp phải những vấn đề về thị giác/ cân bằng.

Những tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Lovenox® như:

  • Cảm giác buồn nôn, bị tiêu chảy.
  • Cơ thể bị sốt.
  • Bị đau nhẹ, kích ứng hay có thể bị sưng đỏ ở vị trí tiêm thuốc.
  • Bị sưng bàn tay/ chân.

Nhưng không phải đối tượng nào trong thời gian dùng thuốc Lovenox® cũng gặp phải những tác dụng phụ trên. Tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc điều trị theo đúng chỉ định, khi có những thắc mắc cần phải trao đổi cụ thể với các bác sĩ.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Lovenox®

Trước khi dùng thuốc Lovenox® điều trị bệnh mọi người cần phải lưu ý một số vấn đề như sau:

- Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Lovenox®.

- Hãy báo cáo cho các bác sĩ được biết nếu đang trong thời gian dùng những loại thuốc khác như thuốc được kê đơn/ không được kê đơn.

- Lưu ý thận trọng khi dùng thuốc Lovenox® cho người cao tuổi và trẻ nhỏ.

Hãy báo cáo cho các bác sĩ được biết nếu đang mắc phải những bệnh lý như:

  • Huyết áp ở mức độ cao không thể kiểm soát được.
  • Người mắc bệnh thận/ gan.
  • Những vấn đề về mắt do bệnh tiểu đường gây ra.
  • Tình trạng loét dạ dày.
  • Người tiểu cầu ở mức thấp sau khi dùng Heparin.
  • Tình trạng chảy máu/ không kiểm soát được chảy máu.
  • Bị rối loạn chảy máu.
  • Tiểu cầu bị suy giảm.
  • Tình trạng nhiễm trùng trong tim.
  • Đối tượng đã từng phẫu thuật não, cột sống và ở mắt.

Những thông tin vừa cung cấp trên về thuốc Lovenox® chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế những lời chỉ định của các bác sĩ về liều dùng. Tốt nhất mọi người hãy dùng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ.

Khoa Cao đẳng Dược HCM tổng hợp!

Thông tin hữu ích khác
nganh-y-duoc Ngành Y Dược là gì? Những điều cần biết về ngành Y Dược Y Dược luôn được xem là một ngành học danh giá, hấp dẫn số lượng thí sinh lớn trước ngưỡng của lựa chọn ngành nghề, tuy nhiên không phải ai cũng... marketing-duoc-la-gi Marketing Dược là gì? Tại sao cần Marketing Dược? Theo làn sóng cạnh tranh trên thị trường mức đầu tư các hoạt động Marketing Dược ngày càng tăng trong thời gian qua. Vậy thực chất Marketing Dược... cac-dang-bao-che-thuoc Phân loại các dạng bào chế thuốc phổ biến hiện nay Trong ngành Dược, các dạng bào chế thuốc có vai trò quan trọng giúp việc đảm bảo hiệu quả điều trị và tiện dụng cho người dùng. Dưới đây là tổng... gsp-trong-nganh-duoc-la-gi GSP trong ngành Dược là gì? Các nguyên tắc tiêu chuẩn GSP Thông tư 36/2018/TT-BYT được Bộ Y Tế ban hành ngày 22/11/2018 áp dụng đối với các kho bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc cần tuân thủ tiêu... cac-tu-viet-tat-trong-nganh-duoc Danh sách các từ viết tắt trong ngành Dược sinh viên cần nắm Các từ viết tắt trong ngành Dược được sử dụng tương đối phổ biến. Chắc hẳn không ít lần các bạn thắc mắc về các ký hiệu trên đơn thuốc, hộp... y-si-va-dieu-duong Sự khác nhau giữa Y sĩ và Điều dưỡng là gì? Giải đáp chi tiết Hiện nhiều người vẫn hay lầm tưởng công việc của Y sĩ đa khoa và Điều dưỡng đều gọi chung là Y tá. Thực chất đây là hiểu lầm, trong bài viết hôm...
Xem thêm >>



0899 955 990