Nên chọn trường nào khối D khi có điểm chuẩn thấp? Chỉ đạt 18, 19 và 20 điểm? Dựa vào điểm chuẩn các trường khối D năm 2021, ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch giới thiệu đến bạn đọc những ngành lấy điểm chuẩn thấp dưới 20 điểm trên cả nước hiện nay.
1. Những trường đại học khối D điểm thấp ở Hà Nội
Để giúp tiện theo dõi và dễ hiểu, các bạn sẽ xem bảng thông tin tên các trường đại học, điểm chuẩn thi khối D và các ngành học ở Hà Nội ở dưới đây.
STT | Tên trường | Điểm chuẩn | Ngành học |
1 | Trường Đại học Điện lực | 18 - 20,5 điểm | Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật năng lượng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng... |
2 | Trường Đại học Thủy lợi | 18 - 20,85 điểm | Kỹ thuật tài nguyên nước, Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học), Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng), Kỹ thuật xây dựng công trình thủy... |
3 | Trường Đại học Thủ đô | 16 điểm | Chính trị học, Văn hóa học, Quản lý công, Công nghệ kỹ thuật môi trường |
4 | Trường Đại học Xây dựng | 17 - 19,4 điểm | Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng cầu đường, Quản lý xây dựng/ Chuyên Quàn lý hạ tầng, đất đai đô thị... |
5 | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội | 20,01 điểm | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dán dụng và công nghiệp) |
6 | Trường Đại học Giáo dục (ĐH Quốc gia HN) | 20,5 điểm | Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) |
7 | Trường Đại học Giao thông vận tải HN | 18.3 - 20.9 điểm | Kỹ thuật xây dựng (Chương trinh tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông... |
8 | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam | 18 - 20,5 điểm | Khai thác máy tàu biển, Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi, Đóng tàu & công trình ngoài khơi, Xây dựng công trình thủy... |
9 | Trường Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội | 18 - 20 điểm | Thiết kế thời trang, Công nghệ may, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Kế toán, Thương mại điện tử, Marketing... |
10 | Trường Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | 19 - 20 điểm | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Tài chính Ngân hàng, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Quản lý đô thị và công trình, Luật kinh tế... |
11 | Học Viện Quản Lý Giáo Dục | 15 điểm | Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản trị văn phòng, Kinh tế, Ngôn ngữ Anh |
12 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15 điểm | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững, Sinh học ứng dụng, Thủy văn học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm... |
13 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | 17 - 20 điểm | Thú y, Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị, Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm công nghệ |
14 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15 - 18,5 điểm | Công nghệ thông tin, Giới và Phát triển, Công tác xã hội |
15 | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam | 17 - 18 điểm | Công tác Thanh thiếu niên, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước |
2. Các trường đại học khối D điểm thấp tại khu vực miền Trung
Nhiều trường Đại học khối D tại Miền Trung lấy điểm chuẩn năm 2021 khá thấp, bạn có thể tham khảo dưới đây:
STT | Tên trường | Điểm chuẩn | Ngành học |
1 | Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế | 17 - 20 điểm | Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế, Kinh doanh thương mại, Quản trị nhân lực, Kế toán, Hệ thống thông tin quản lý, Song ngành Kinh tế - Tài chính, Thống kê kinh tế, Kiểm toán, Kinh tế số. |
2 | Trường Đại học Luật - Đại học Huế | 19 điểm | Luật, Luật Kinh tế. |
3 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế | 15 - 19,5 điểm | Sư phạm tiếng Pháp, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Quốc tế học. |
4 | Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế | 15 - 19 điểm | Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp công nghệ cao, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản, Quản lý thủy sản, Thú y. |
5 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế | 15 - 19,75 điểm | Sư phạm tin học, Sư phạm công nghệ, Giáo dục pháp luật, Hệ thống thông tin, Tâm lý học giáo dục. |
6 | Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế | 15 - 17,5 điểm | Hán - Nôm, Triết học, Lịch sử, Văn học, Quản lý nhà nước, Xã hội học, Đông phương học, Báo chí, Truyền thông số, Công nghệ sinh học, Hóa học, Khoa học môi trường, Quản lý an toàn sức khỏe và môi trường, Kỹ thuật phần mềm, Quản trị và phân tích dữ liệu,.... |
7 | Trường Du lịch - Đại học Huế | 15,5 - 16 điểm | Quản trị kinh doanh, Du lịch, Du lịch điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống. |
8 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng | 15 - 19,7 điểm | Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật giao thông, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh), Kỹ thuật Thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô. |
9 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | 15,9 - 19,5 điểm | Địa lý học, Công nghệ sinh học, Hoá học, Quản lý tài nguyên và môi trường. |
3. Những trường trường đại học khối D điểm thấp ở TPHCM
STT | Tên trường | Điểm chuẩn | Ngành học |
1 | Trường Đại học Công nghiệp TPHCM | 19 - 20 điểm | Công nghệ dệt, may, Quản lý đất đai, Kế toán CLC, Luật Quốc tế CLC, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử CLC... |
2 | Trường Đại Học Công Thương TPHCM | 16 - 20,5 điểm | Quản trị kinh doanh thực phẩm, Kế toán, Luật kinh tế, An toàn thông tin, Khoa học dữ liệu, Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành... |
3 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 16 - 20 điểm | An toàn thông tin, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật điện, Tài chính - Ngân hàng... |
4 | Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở TPHCM | 16,5 - 20,1 điểm | Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quán lý xây dựng, Quán lý xây dựng... |
5 | Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM | 17 - 19,5 điểm | Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp, Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy, Cơ điện tử, Logistics và hạ tầng giao thông CLC... |
6 | Trường Đại học Lao động - xã hội cơ sở TP.HCM | 17 - 20,85 điểm | Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Bảo hiểm - Tài chính, Hệ thống thông ti quản lý |
7 | Trường Đại học Nông lâm TPHCM | 16 - 20 điểm | Bất động sản, Công nghệ chế biến lâm sản, Kinh doanh nông nghiệp, Lâm nghiệp đô thị... |
8 | Trường Đại học Quốc tế (ĐH Quốc gia TPHCM) | 18 điểm | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Quản lý xây dựng |
9 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 19 - 20,7 điểm | Kỹ thuật gỗ và nội thất, Công nghệ may, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quản lý và vận hành hạ tầng, Công nghệ kỹ thuật in CLC Tiếng Việt, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng CLC tiếng Anh... |
10 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM | 15 - 17 điểm | Quản trị kinh doanh, Bất động sản, Khí tượng và khí hậu học, Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên... |
11 | Trường Đại học Văn hiến | 16 - 16,15 điểm | Luật, Khoa học máy tính, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Du lịch, Việt Nam học, Ngôn ngữ Nhật... |
12 | Trường Đại học Văn hóa TPHCM | 15 - 17,5 điểm | Thông tin - Thư viện, Bảo tàng học, Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch... |
Với những chia sẻ trên đây về các trường đại học khối D điểm thấp hi vọng giúp bạn chuẩn bị hành trang tốt nhất để bước vào trường. Đừng quên theo dõi bài viết tiếp theo để cập nhật tin tức về điểm chuẩn tốt nhất nhé.