Tổng hợp điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2020 giúp các bạn thí sinh mở rộng cơ hội trúng tuyển của mình. Ngôi trường này là một sự lựa chọn không thể thiếu cho các bạn thí sinh có điểm xét tuyển trung bình. Thông tin chi tiết sẽ được chúng tôi giải đáp ở bài viết dưới đây, các bạn hãy theo dõi nhé.
Giới thiệu về trường Đại học Sài Gòn năm 2020
Trường Đại học Sài Gòn được thành lập từ năm 2007 với tiền thân là trường Cao đẳng Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh được nâng cấp lên. Đây là một cơ sở giáo dục công lập, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Do vậy mở rộng cho các bạn thí sinh có nhiều sự lựa chọn phù hợp nhất với bản thân.

Khi xét tuyển vào ngôi trường này thì các bạn cần phải nắm rõ đầy đủ những thông tin tuyển sinh của trường năm nay với nhiều sự thay đổi.
Cụ thể năm 2020, trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh với 4220 chỉ tiêu. Trong đó có 2 phương thức tuyển sinh chính là:
+ Phương thức 1: xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
+ Phương thức 2: xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học quốc gia TP HCM năm 2020.
Trong đó 4220 chỉ tiêu xét tuyển của trường Đại học Sài Gòn thì có đến 1060 chỉ tiêu dành cho 2 nhóm ngành chính của trường là Sư phạm và ngoài Sư phạm. Ngoài ra thì trường còn sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia đồng thời không sử dụng kết quả miễn thi Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GĐ và ĐT.
Bên cạnh đó thì những ngành như giáo dục mầm non, Sư phạm âm nhạc, thanh nhạc và sư phạm mỹ thuật thì các bạn thí sinh cần phải thi môn năng khiếu do trường ra đề thi.
Ngoài những thông tin trên thì các bạn cần phải chú ý đến biến động điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2019 nói riêng và những năm trước để có sự cân nhắc hợp lý. Thông tin sẽ được chúng tôi tiếp tục cập nhật dưới đây, bạn hãy tham khảo nhé.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2020
Theo ban lãnh đạo của trường, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2020 dự kiến được công bố vào khoảng đầu tháng 10/2020. Do vậy mà rất nhiều bạn thí sinh đang lo lắng về ngưỡng điểm chuẩn của năm nay. Trên thực tế nếu nhìn vào vấn đề này trong những năm về trước có thể thấy: Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2019 với một số năm trước đều có sự biến đổi và không cố định. Bởi vậy các bạn thí sinh cần phải thận trọng để có sự cân nhắc hợp lý.
Dưới đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Sài Gòn qua một số năm để các bạn tham khảo, đưa ra quyết định đúng đắn nhé.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2019:
ên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Môn chính |
Điểm trúng tuyển |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
18.3 |
|
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
19.3 |
|||
Thanh nhạc |
7210205 |
Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc |
20.5 |
|
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) |
7220201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
22.66 |
Tâm lí học |
7310401 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
19.65 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
19.43 |
Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) |
7310630 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
20.5 |
|
Thông tin - Thư viện |
7320201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
17.5 |
|
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
17.5 |
|||
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
20.71 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
21.71 |
|||
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
22.41 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
23.41 |
|||
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
19.64 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
20.64 |
|||
Kế toán |
7340301 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
19.94 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
20.94 |
|||
Quản trị văn phòng |
7340406 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
20.16 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
21.16 |
|||
Luật |
7380101 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
18.95 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
19.95 |
|||
Khoa học môi trường |
7440301 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
15.05 |
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
16.05 |
|||
Toán ứng dụng |
7460112 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
17.45 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
16.45 |
|||
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
20.46 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
20.46 |
|||
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
20.56 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
20.56 |
|||
Công nghệ thông tin |
7480201CLC |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
19.28 |
(chương trình chất lượng cao) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
19.28 |
||
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
7510301 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
19.5 |
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
18.5 |
|||
Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông |
7510302 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
18 |
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
17 |
|||
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
7510406 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
15.1 |
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
16.1 |
|||
Kĩ thuật điện |
7520201 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
17.8 |
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
16.8 |
|||
Kĩ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
16.7 |
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
15.7 |
|||
Nhóm ngành đào tạo giáo viên |
||||
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Ngữ văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc |
22.25 |
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
19.95 |
|
Giáo dục chính trị |
7140205 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
18 |
|
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
18 |
|||
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
23.68 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
22.68 |
|||
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Vật lí |
22.34 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Hóa học |
22.51 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
Sinh học |
19.94 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn |
21.25 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Lịch sử |
20.88 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Địa lí |
21.91 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
21.91 |
|||
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
Ngữ văn, Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu |
18 |
|
Sư phạm Mĩ thuật |
7140222 |
Ngữ văn, Hình họa, Trang trí |
19.25 |
|
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
23.13 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
18.05 |
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
18.05 |
|||
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
7140249 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
18.25 |
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2018
Như các bạn đã biết, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 vừa qua đi. Các chuyên gia dự báo phổ điểm chuẩn xét tuyển Đại học năm nay có xu hướng tăng cao ở một số ngành. Chủ yếu các ngành có xu hướng tăng khoảng từ 2-3 điểm. Điều này làm tăng sự lo ngại cho các bạn thí sinh, và các phụ huynh khi lựa chọn ngành nghề.
Và đối với trường Đại học Sài Gòn cũng vậy, bạn vừa phải theo dõi điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2019 và phải nắm được đầy đủ những thông tin liên quan.
Trên đây là bài viết tổng hợp về điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2019 và một số năm trước hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc để có sự lựa chọn ngành nghề hợp lý. Đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo để cập nhật kiến thức hữu ích nhé. Chúc bạn thành công.
Cao đẳng Dược HCM tổng hợp