Top
Đăng ký xét tuyển Online Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Những thông tin quan trọng về bệnh nhồi máu cơ tim

Cập nhật: 13/01/2020 12:05 | Người đăng: Lường Toán

Bệnh nhồi máu cơ tim là một căn bệnh rất nguy hiểm vì sự tắc nghẽn đột ngột của mạch máu nuôi dưỡng tim. Khi cơ tim không được cung cấp đủ lượng máu cần thiết sẽ khiến cho cơ tim bị hoại tử khiến cho người bệnh cảm thấy bị đau ngực một cách dữ dội. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giúp cho bạn đọc nắm được những kiến thức hữu ích nhất về bệnh nhồi máu cơ tim.

Triệu chứng của bệnh nhồi máu cơ tim

Nhồi máu cơ tim chính là hiện tượng một cục máu đông đột ngột khiến cho động mạch vành bị tắc. Tình trạng này sẽ khiến cho máu không thể chảy đến nuôi được phần cơ tim khiến chó 1 phần cơ tim bị chết đi. Khi những mạch máu lớn bị tắc sẽ có thể khiến cho tim ngừng đập hoặc thể gây ra một rối loạn nhịp chết người.

Nhiều trường hợp chỉ xuất hiện những cơn đau ngực nhẹ hoặc cảm thấy khó chịu ở phần dưới xương ức. Những dấu hiệu này có thể chỉ xuất hiện thoáng qua hoặc tái phát mỗi ngày. Thậm chính có những trường hợp bị nhồi máu cơ tim có thể sẽ không nhận thấy những triệu chứng này cho tới khi những triệu chứng đau khác xảy ra.

Triệu chứng cảnh báo nhồi máu cơ tim rõ ràng nhất chính là những cơn đau ngực. Cơn đau ngực thường xuất hiện ở phần giữa xương ức và kéo dài trong một vài phút. Những cơn đau cũng có thể xuất hiện rồi hết đi và lại đau lại. Cơn đau sẽ khiến cho người bệnh cảm thấy như có gì ép lên ngực, đau như dao đâm hoặc cảm thấy nghẹt thở.

  • Khó thở thường xuất hiện đi kèm với cơn đau ngực.
  • Cơn đau cũng có thể xuất hiện ở các vị trí khác như ở sau lưng, trên cổ, trên hàm hoặc vùng dưới dạ dày.
  • Một số triệu chứng khác cũng có thể đi kèm như: lạnh toát mồ hôi, nôn hoặc đau đầu nhẹ.


Nhồi máu cơ tim chính là hiện tượng một cục máu đông đột ngột khiến cho động mạch vành bị tắc

Những đối tượng có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim cao

  • Những người đã từng bị nhồi máu cơ tim thì rất dễ bị lại nhồi máu cơ tim lần tới.
  • Những bệnh nhân có đái tháo đường có nguy cơ nhồi máu cơ tim tương tự như bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim.
  • Những người có tiền sử gia đình có nhồi máu cơ tim sớm như bố hoặc anh trai có nhồi máu cơ tim dưới 55 tuổi và mẹ hoặc chị gái có nhồi máu cơ tim dưới 65 tuổi.
  • Nam giới trên 45 và nữ giới trên 50 là những người có nguy cơ cao bị nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, những người trẻ cũng có thể có nhồi máu cơ tim nhưng tỷ lệ ít hơn.
  • Những người có các yếu tố nguy cơ cao như: huyết áp cao, rối loạn mỡ máu, béo phì, hút thuốc lá, ít hoạt động thể lực là những người dễ bị nhồi máu cơ tim.

Sử dụng thuốc điều trị tiêu sợi huyết

Khi đã được chẩn đoán mắc bệnh nhồi máu cơ tim cần phải được điều trị nhanh chóng, sử dụng thuốc tiêu sợi huyết càng sớm càng tốt. Thuốc tiêu sợi huyết sẽ có thể làm tan huyết khối.

Những trường hợp chống chỉ định tương đối

  • Bệnh phổi hang mạn
  • Xuất huyết tiêu hoá/niệu - sinh dục <10 ngày
  • Chọc dò < 24 - 48 giờ. Các thủ thuật xâm lấn khác <10 ngày
  • Đang bị chảy máu
  • Kinh nguyệt chảy máu nặng
  • Tiền sử có chảy máu nội nhãn (bệnh võng mạc mắt tăng sinh; mổ nhãn cầu)
  • Mổ < 10 ngày; phẫu thần kinh < 2 tháng; đại phẫu < 3 tháng
  • Hồi sinh tim phổi kéo dài (>10ph) gây sang chấn
  • Đột quỵ do Thiếu máu cục bộ đã > 3 tháng
  • Xuất huyết nội (2 - 4 tuần)
  • Loét dạ dày, viêm ruột

Thuốc tiêu sợi huyết chống chỉ định tuyệt đối với các trường hợp

  • Đang mang thai < 5 tháng, sau khi sinh
  • Viêm màng ngoài tim cấp
  • Tiền sử có đột quỵ do xuất huyết não
  • Bị bệnh giảm đông máu khiếm khuyết
  • Tăng huyết áp nặng không kiểm soát được (> 180/110mmHg)
  • Sang chấn <3 tháng
  • Bóc tách động mạch chủ
  • Cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua < 6 - 12 tháng
  • Đột quỵ do Thiếu máu cục bộ < 3 tháng
  • Tiền căn có u nội sọ
  • Phình mạch máu, thông động-tĩnh mạch... não
  • Tiền căn có xuất huyết nội sọ

Tai biến cho thể gặp khi sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

  • Nguy cơ này tăng gấp đôi ở người >75 tuổi, người tăng huyết áp nặng
  • Xuất huyết nội sọ 0.7% - 0.9%

Khi nào thì thuốc tiêu sợi huyết đạt hiệu quả điều trị

  • Có thể thoáng xuất hiện rối loạn nhịp nhanh thất (do có Tái tưới máu)
  • Đoạn ST hết chênh lên
  • Hết đau ngực


Phẫu thuật nhồi máu cơ tim sẽ được chỉ định đối với những trường hợp không thể sử dụng thuốc tiêu sợi huyết

Những trường hợp được chỉ định phẫu thuật

Phẫu thuật nhồi máu cơ tim sẽ được chỉ định đối với những trường hợp không thể sử dụng thuốc tiêu sợi huyết:

  • Các chống chỉ định của thuốc tiêu sợ huyết.
  • Nhồi máu cơ tim đã quá 6 - 12 giờ

Trong trường hợp, thuốc tiêu sợi huyết không thể kịp thời giúp cho người bệnh qua khỏi nguy cơ biến chứng lớn đe doạ tính mạng:

  • Blốc nhánh trái mới sinh.
  • Đang phát triển Suy tim nặng dần
  • Dọa hoặc đang sốc do tim

Đối với những trường hợp đã sử dụng thuốc tiêu sợi huyết nhưng không có hiệu quả: Sau khi sử dụng thuốc tiêu sợi huyết, nếu 60 – 90 phút không đạt kết quả (vẫn còn đau ngực dai dẳng, giảm ST chênh lên chỉ < 50%) thì cần khẩn cấp chỉ định Nong mạch vành.

So sánh kết quả giữa nong mạch vành & thuốc tiêu sợi huyết

  • Kết quả về mặt giảm tái nhồi máu cơ tim, giảm tử suất thì nong mạch vành tốt hơn so với thuốc tiêu sợi huyết quy ước.
  • Về cứu chữa cơ tim, nong mạch vành không thua thuốc tiêu sợi huyết. Nói chung bệnh nhân cảm nhận nong mạch vành cải thiện tốt hơn tiêu sợi huyết.
  • Nong mạch vành còn tránh sự đe dọa biến chứng chảy máu nội sọ (nhất là ở bệnh nhân 60 - 75 tuổi)

Khi cân nhắc việc sử dụng thuốc và biện pháp can thiệp tim mạch có những ưu nhược điểm khác nhau nhưng điều cơ bản nhất khi lựa chọn chính là phải nhanh chóng tái tưới máu kịp thời gian.

Kết hợp phương pháp can thiệp tim mạch và sử dụng thuốc

  • Sau dùng tiêu sợi huyết (cả liều) 2 ngày (48 giờ), nếu bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim thì chọn để Nong mạch vành bổ sung.
  • Sau dùng tiêu sợi huyết (cả liều) 2 - 7 ngày, mọi bệnh nhân được điều trị bổ sung bằng Nong mạch vành, gọi là Nong mạch vành trì hoãn
  • Dùng nửa liều thuốc tiêu sợi huyết rồi chuyển Nong mạch vành ngay.

Trên đây là một số kiến thức quan trọng có liên quan tới bệnh nhồi máu cơ tim mà chúng tôi đã tổng hợp lại. Hy vọng những thông tin này sẽ thực sự hữu ích trong quá trình tìm hiểu thông tin về căn bệnh nhồi máu cơ tim.

Nguồn: Cao đẳng Dược TPHCM tổng hợp

Thông tin hữu ích khác
thuoc-ha-sot-cho-nguoi-lon Các loại thuốc hạ sốt cho người lớn hiệu quả Dược sĩ cần biết Cảm cúm, sốt, viêm họng, ... là những căn bệnh thông dụng nhất và cũng dễ bị mắc phải nhất. Người dược sĩ cần nắm được những loại thuốc có công... thuoc-ha-sot-dut-hau-mon-cho-tre Thuốc hạ sốt đút hậu môn cho trẻ dùng như thế nào an toàn? Thuốc hạ sốt đút hậu môn cho trẻ khá quen thuộc với các bố mẹ, được sử dụng trong một số trường hợp quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm... thuoc-ha-sot-cho-tre-so-sinh Các Loại Thuốc Hạ Sốt Cho Trẻ Sơ Sinh An Toàn Và Hiệu Quả Trẻ sơ sinh thường hay bị sốt do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng việc vội vàng dùng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh với biểu hiện nóng hâm hấp thì... thuoc-omeprazole-delayed-release-su-dung-nhu-the-nao Omeprazole Delayed Release là thuốc gì? Sử dụng như nào? Omeprazole được sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân bị kích ứng thực quản do trào ngược dạ dày. Ngoài ra nó còn được dùng để điều trị loét dạ... thuoc-esomeprazole-than-duoc-dieu-tri-cac-trieu-chung-benh-ly-da-day Thuốc Esomeprazole là thuốc gì? Tác dụng phụ như thế nào? Trong số những loại thuốc điều trị các bệnh lý dạ dày hiện nay thì Esomeprazole là sản phẩm thuốc phổ biến, hiệu quả điều trị cao và khá thông... thuoc-esomeprazole-co-tac-dung-gi-luu-y-ve-cach-dung-lieu-dung-an-toan Thuốc Esomeprazol Stada 40mg: Cách dùng, liều dùng an toàn Thuốc Esomeprazole khá quen thuộc với những người đang điều trị bệnh lý do tăng axit dạ dày bao gồm: trào ngược dạ dày, thực quản, viêm dạ dày,...
Xem thêm >>



0899 955 990