Top
Đăng ký xét tuyển Online Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Điểm chuẩn Đại học năm 2019 của các trường như thế nào?

Cập nhật: 21/08/2020 12:30 | Người đăng: Lường Toán

Điểm chuẩn Đại học năm 2019 như thế nào là vấn đề đang được rất nhiều bạn thí sinh quan tâm. Đây là nền móng để các bạn đặt mục tiêu tuyển sinh trong năm 2020 thành công. Dự kiến điểm chuẩn đại học năm nay có khá nhiều biến động, do vậy hãy cùng tham khảo điểm chuẩn năm trước nhé. 

Điểm chuẩn Đại học năm 2020 dự kiến tăng hơn so với năm 2019

Năm 2019 thì trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) đang dẫn đầu về điểm chuẩn. Trong đó nếu muốn có được suất vào khoa Đông Phương học của trường, các bạn thí sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) phải đạt 28,5 điểm. Năm 2018 thì khoa này lấy 27,25 và đứng thứ hai trong top trường có điểm chuẩn cao nhất.

Đối với các bạn thí sinh nữ khối C00, điểm chuẩn Đại học năm 2019 các trường từ Quảng Bình trở ra Bắc khi tham gia học tại khoa Luật (Đại học Kiểm sát Hà Nội) lấy 28 điểm, cao thứ hai trong cả nước. Cùng với đó các bạn nữ từ Quảng Trị trở vào Nam thì có điểm đầu vào thấp hơn - 25,25, tuy nhiên môn Văn cần phải từ 7,5 trở lên.

Trong khi đó thì Khoa Khoa học máy tính của trường Đại học Bách khoa Hà Nội cũng có mức điểm chuẩn cao thứ ba là 27,42 đối với các bạn thí sinh khối A00 (Toán, Lý, Hóa). Trong đó có 54 ngành và chương trình đào tạo của trường hiện nay đều lấy từ 20 điểm trở lên, cao hơn năm trước 2 điểm.

Còn đối với Khoa Luật kinh tế của trường Đại học Luật Hà Nội năm nay lấy 27,25 điểm cho ba môn của khối C00. Khoa này là một trong 4 trường có điểm chuẩn cao nhất cả nước năm 2019 tăng 0,75 so với năm 2018. 

Đối với ngành Nghiệp vụ cảnh sát của trường Học viện Cảnh sát nhân dân sẽ lấy khoảng 27,12 điểm đối với các bạn thí sinh nữ phía Bắc theo tổ hợp C03 Văn, Toán, Sử. Trong đó với Khoa Ngôn ngữ Anh của Học viện Khoa học quân sự năm nay lấy 27,09 với thí sinh nữ. Đây được đánh giá là mức điểm chuẩn cao nhất của khối trường công an, quân đội. 

Cũng như những năm trước thì mục đích chính của kỳ thi THPT quốc gia 2020 là xét tốt nghiệp. Rối lấy điểm đó để  xét tuyển đại học nên đề thi dễ hơn. Ngoài ra năm nay còn do ảnh hướng của dịch bệnh, Bộ giáo dục đã có nhiều sự tối giản độ khó của đề thi phù hợp với chương trình học năm nay của các bạn. Do vậy mà điểm chuẩn của khá nhiều trường đại học dự kiến đều tăng đối với tất cả khoa ngành. Trong đó ngoại trừ Học viện Phụ nữ Việt Nam lấy thấp hơn năm 2018 từ 0,5-1 điểm.

Theo đó thì nhóm các trường đại học vùng điểm chuẩn được cải thiện hơn so với năm 2018, nhưng vẫn thấp. Cụ thể trường của Đại học Thái Nguyên có 8/11 khoa ;  hay trường của Đại học Huế Có 3/11 khoa lấy chuẩn là 13-13,5. Theo đó thì mỗi môn các bạn thí sinh chỉ cần đạt 4,5 điểm.

Cùng với đó, nhóm trường Đại học địa phương bao gồm Xây dựng miền Trung, Quảng Nam, Xây dựng miền Tây, An Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang... Trong đó ngoại trừ sư phạm sẽ lấy theo điểm sàn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đối với những ngành còn lại đều lấy 13-14 điểm.

Trong năm 2019, Điểm chuẩn các trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2019 hay đối với ngành Y Dược đều được quy định về điểm sàn do vậy đã thu hút các bạn học sinh . Điều đó khiến cho điểm chuẩn các ngành này khá cao, đứng đầu là ngành Y khoa của Đại học Y Hà Nội lấy 26,75 điểm; tiếp theo là ngành Y khoa của Đại học Y dược TP HCM lấy 26,7 điểm.

Khi công bố điểm chuẩn Đại học năm 2019 thì các trường đồng thời cũng có những thông báo xét tuyển bổ sung. Cụ thể như Học viện Phòng không - Không quân và Sĩ quan Phòng hóa tuyển sinh thêm 25 học viên, với mức điểm nhận hồ sơ 15-15,05, trong đó có  hai khối A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh).

Điểm chuẩn Đại học năm 2019 của hơn 200 trường trên cả nước

TT Tên khoa/trường  Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)
1 Đại học Ngân hàng TP HCM 15,56-22,8
2 Đại học Bách khoa Hà Nội 20-27,42
3 Đại học Giao thông Vận tải TP HCM 14-23,1
4 Học viện Kỹ thuật quân sự 22,35-26,35
5 Học viện Quân y 22,1-26,65
6 Học viện Khoa học quân sự 18,64-27,09
7 Học viện Biên phòng 16,25-26,75
8 Học viện Hậu cần 21,85-26,35
9 Học viện Phòng không - Không quân 15,05-23,55
10 Học viện Hải quân 21-21,7
11 Trường Sĩ quan chính trị 20,75-26,5
12 Trường Sĩ quan lục quân 1 22,3
13 Trường Sĩ quan lục quân 2 21,05-22,85
14 Trường Sĩ quan pháo binh 17,25-20,35
15 Trường Sĩ quan công binh 18,65-18,75
16 Trường Sĩ quan thông tin 18,75-19,4
17 Trường Sĩ quan không quân 16
18 Trường Sĩ quan tăng thiết giáp 18,7-20,85
19 Trường Sĩ quan đặc công 19,6-19,9
20 Trường Sĩ quan phòng hóa 15
21 Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự 22,7-23,1
22 Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM 16-20,25
23 Đại học Công nghệ TP HCM 16-22
24 Đại học Nha Trang 15-21
25 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 17-21
26 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23
27 Đại học Nông Lâm TP HCM 15-21,25
28 Học viện Ngân hàng 21,5-24,75
29 Đại học Kinh tế TP HCM 21,6-25,1
30 Đại học Kinh tế quốc dân 21,5-26,15
31 Đại học Y Hà Nội 19,9-26,75
32 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-26,4
33 Đại học Kinh tế - Luật TP HCM 20,4-25,7
34 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 17-25,2
35 Đại học Ngoại thương 25,75-34,3 (Tiếng Anh hệ số 2)
36 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 16-34 (Tiếng Anh hệ số 2)
37 Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) 15,11-23
38 Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) 19,5-23
39 Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) 15-23,55
40 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) 16,54-23,63
41 Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) 14-20,55
42 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 14-19,5
43 Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) 17-17,3
44 Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) 18-23,65
45 Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) 16,15-19,75
46 Học viện An ninh nhân dân 19,79-26,64
47 Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 20-25,85
48 Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22,75
49 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-28,5
50 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) 19,07-35,5
51 Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 23,5-31,06 (Tiếng Anh hệ số 2)
52 Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16-22
53 Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21,2-25,5
54 Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) 21-25,6
55 Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) 17-20,5
56 Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) 16
57 Học viện Cảnh sát nhân dân 19,62-27,12
58 Học viện Tài chính 21,25-23,55
59 Đại học Mở TP HCM 15-22,85
60 Đại học Thủ Dầu Một 14-20
61 Đại học Y Dược Thái Bình 18-24,6
62 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 18-23,25
63 Đại học Công nghiệp TP HCM 16-21,5
64 Đại học Luật Hà Nội 15,25-27,25
65 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17-20
66 Đại học Công nghiệp Hà Nội 16-23,1
67 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 14-18,75
68 Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) 20-25,3
69 Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-23
70 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) 16-25
71 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-22,85
72 Đại học Hà Nội 20,03-33,85
73 Đại học Y dược TP HCM 18,5-26,7
74 Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) 13,5-16
75 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) 13,5-15
76 Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) 13-20
77 Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) 18-19
78 Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên 18-23,6
79 Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) 13,5-19
80 Đại học CNTT và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) 13-16
81 Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) 13-20,5
82 Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) 13,5-14
83 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 13-13,5
84 Đại học Luật TP HCM 17-23
85 Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM 23-26 (Năng khiếu hệ số 2)
86 Đại học Mỹ thuật TP HCM 24-28 (Năng khiếu hệ số 2)
87 Đại học Bách khoa TP HCM 18-25,75
88 Đại học Thủy lợi 14-19,5
89 Đại học Sư phạm TP HCM 17,5-23,25
90 Đại học Thương mại 20,5-23,7
91 Đại học Sư phạm 2 20-27,5 (Môn chính hệ số 2)
92 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM)  19-25,5
93 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch  18,05-25,15
94 Đại học Kiến trúc Hà Nội 14-26,5 (Năng khiếu hệ số 2)
95 Đại học Dược Hà Nội 24,5
96 Đại học Y Dược Hải Phòng 18-23,85
97 Đại học Giao thông Vận tải 14,5-21,5
98 Đại học Công đoàn 14-19,55
99 Đại học Lao động - Xã hội 14-16
100 Học viện Ngoại giao 23,95-33,25 (Tiếng Anh hệ số 2)
101 Học viện Cán bộ TP HCM 18,45-21,15
102 Đại học Văn hóa TP HCM 15-22
103 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 21,05-24,1
104 Đại học Thăng Long 15,1-21,6
105 Đại học Hàng hải 14-27,75 (Tiếng Anh hệ số 2)
106 Học viện Tòa án 20-26
107 Đại học Kiểm sát Hà Nội 15,6-28
108 Đại học Luật (Đại học Huế) 15,5-15,75
109 Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) 15-21,75
110 Đại học Kinh tế (Đại học Huế) 14,-18
111 Đại học Nông lâm (Đại học Huế) 13-15
112 Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) 15,75-21,75
113 Đại học Sư phạm (Đại học Huế) 15-20 (Năng khiếu hệ số 2)
114 Đại học Khoa học (Đại học Huế) 13-15
115 Đại học Y dược (Đại học Huế) 16,5-25
116 Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) 17 (Năng khiếu hệ số 2)
117 Khoa Du lịch (Đại học Huế) 15,5-18
118 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 13-15
119 Đại học Phòng cháy chữa cháy 24,36-25,92
120 Đại học Cần Thơ 14-23,5
121 Đại học Văn Hiến  15-18
122 Đại học Văn Lang 15-21
123 Đại học Hùng Vương TP HCM 14-22
124 Đại học Điện lực 14-16,5
125 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 15-16
126 Học viện Phụ nữ Việt Nam 14,5-19
127 Học viện Chính sách và Phát triển 17,15-20
128 Đại học Y dược Cần Thơ  18-24,3
129 Đại học Tân Tạo (Long An)  18-21 
130 Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang)  14-21 
131 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 15-20
132 Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) 18-23,55
132 Đại học Vinh (Nghệ An) 14-23
133 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Nghệ An) 14,5-18
134 Đại học Quảng Nam 13-18
135 Đại học Xây dựng Miền Trung  13
136 Đại học Xây dựng Miền Tây 13
137 Đại học Bạc Liêu 14
138 Đại học Kiên Giang 14-18
139 Đại học An Giang 14-18
140 Đại học Phan Thiết 14
141 Đại học Phú Yên 14-18
142 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 14-18,5
142 Đại học Khánh Hòa 14-18
143 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 14-20
144 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 14-21
145 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp 14-18,5
146 Đại học Văn hóa Hà Nội 15-29,25 (Tiếng Anh hệ số 2)
147 Đại học Thành Đô 14,5-20
148 Đại học Đại Nam 15-20
149 Đại học Sài Gòn 15,1-23,68
150 Đại học Tài chính - Marketing 18,8-24,5
151 Đại học Phương Đông 14
152 Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15-21
153 Đại học Hoa Sen 15-16
154 Đại học Công nghệ Sài Gòn 14
155 Đại học Việt Đức (Bình Dương) 20-21
156 Học viện Hàng không (TP HCM) 18-24,2
157 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 14-20
158 Đại học Công nghệ Miền Đông (Đồng Nai) 14-20
159 Đại học Lạc Hồng 14-20
160 Đại học Công nghệ Đồng Nai 14-18
161 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15-23,5
162 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 14-15
163 Đại học Tây Nguyên  14-23
164 Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 20-21
165 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 14-20
166 Đại học Tôn Đức Thắng 22,5-33 (Có môn hệ số 2)
167 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 15-30 (Tiếng Anh hệ số 2)
168 Đại học Đông Đô 13-20
169 Đại học Phenikaa (tên cũ Thành Tây) 16-20
170 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị (Hà Nội) 14-15
171 Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) 15
172 Đại học Mỏ - Địa chất 14-17,5
173 Đại học Nội vụ Hà Nội 15-22,5
174 Đại học Lâm nghiệp 14-18
175 Đại học Mở Hà Nội 15,15-29,27 (Có môn hệ số 2)
176 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) 14-26 (Có môn hệ số 2)
177 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 13,5
178 Đại học Y tế công cộng  15-18,5
179 Học viện Y Dược học cổ truyền 20,55-23,25
180 Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội 14-16
181 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 14-15,5
182 Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp 15-18,5
183 Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội 15,5-19,85
184 Đại học Xây dựng Hà Nội 15-21,25
185 Học viện Kỹ thuật mật mã 20,75-22,9
186 Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương)  14-18
187 Đại học Trà Vinh 14-22,2
188 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 14-18
189 Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 14
190 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 14-24
191 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 13,5-18
192 Đại học Tây Bắc (Sơn La) 14-18
193 Đại học Hà Tĩnh 13,5-18
194 Đại học Nông - Lâm Bắc Giang 13-18
195 Đại học Thủ đô Hà Nội 18-30,5 (Có 1-2 môn hệ số 2)
196 Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) 14-18
197 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 14-19
198 Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng 15,6-24,4
199 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 14-21
200 Đại học Phan Châu Trinh 19-21

Đối với tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia được xét tuyển theo tổ hợp cùng thang 30, trong đó có một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu được nhân hệ số 2, thang điểm 40. Khối công an đồng thời được kết hợp cả học bạ, điểm thi THPT quốc gia; trong đó có trường Luật TP HCM được xét học bạ, và được thi đánh giá năng lực với điểm thi THPT quốc gia, quy về thang 30.

Điểm chuẩn Đại học năm 2019 được tính cả điểm cộng ưu tiên khu vực hay là đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số...).

Nắm được điểm chuẩn Đại học năm 2019 do ban tư vấn tuyển sinh trường Cao đẳng Y Dược HCM cập nhật giúp bạn có cân nhắc định hướng trong việc lựa chọn ngành nghề mùa tuyển sinh năm 2020. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Chúc bạn thành công!

Thông tin hữu ích khác
cac-truong-cao-dang-hoc-phi-thap-o-tp-hcm Các trường cao đẳng học phí thấp ở TPHCM năm 2023 Tại TPHCM có rất nhiều trường đào tạo với chương trình học chất lượng. Nhưng nếu bạn đang quan tâm các trường Cao đẳng học phí thấp ở TPHCM với... nguyen-tu-khoi Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất Môn Hóa học được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 8. Trong đó thì các kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử khối là gì sẽ song hành... dinh-ly-pitago-la-gi Định lý Pytago là gì? Công thức và Bài tập vận dụng Định lý Pytago là một trong những định lý quan trọng trong Toán học. Định lý này được phát hiện đầu tiên bởi Pythagoras, một nhà triết học và toán... y-duc Y Đức là gì? Quy chuẩn đạo đức của người thầy thuốc Việt Nam Mỗi người thầy thuốc mang trong mình sứ mệnh cao cả và thiêng liêng là chữa bệnh, cứu người. Với mỗi người thầy thuốc đòi hỏi phải có tài, có tâm,... luong-y-nhu-tu-mau Lương y như từ mẫu - Chuẩn mực y đức cao quý nhất của thầy thuốc “Lương Y như từ Mẫu” là câu nói quen thuộc đối với những người thầy thuốc, tương tự như câu “ Thầy thuốc như mẹ hiền”. Đây là thước đo của tấm lòng... hoc-phi-cao-dang-dai-hoc-nam-2018 Học phí các trường đại học năm 2018 Đối với các tân sinh viên chuẩn bị nhập học thì mức học phí của các trường trong năm học tới là vấn đề được quan tâm...
Xem thêm >>



0899 955 990