Top
Đăng ký xét tuyển Online Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Tải mẫu đăng ký xét tuyển Trường Cao Đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Cập nhật nhanh chóng, chính xác điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020

Cập nhật: 13/10/2020 10:07 | Người đăng: Lường Toán

Trong số những ngôi trường top Hà Nội thì Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Trong bối cảnh điểm chuẩn ngôi trường nào năm nay cũng có xu hướng tăng  cao thì các bạn không thể bỏ lỡ những thông tin được cập nhật nhanh chóng dưới đây nhé.

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020

Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội là một ngôi trường trọng điểm của hệ thống giáo dục các trường Đại học Việt Nam. Đây là một trung tâm đào tạo Đại học, sau Đại học, Nghiên cứu và ứng dụng Khoa học giáo dục với đa ngành chất lượng cao.

Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020

Được thành lập từ năm 1951, trường Đại học Sư Phạm Hà Nội trực thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội với 2 cơ sở được đặt tại tỉnh Hà Nam. Cho đến nay thì các cơ sở này đều được sáp nhập vào trường Cao đẳng Sư Phạm Hà Nam.

Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020:

Năm 2020, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh theo 4 phương thức sau đây:

Phương thức 1: Xét tuyển qua kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, điều kiện là thí sinh phải có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên với tất cả các học kỳ ở bậc THPT.

Còn với những ngành nằm trong nhóm Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên thì phải đảm bảo ngưỡng theo quy định của Bộ GD-ĐT. Bên cạnh đó những ngành ngoài sư phạm thì phải đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào là 15 điểm.

Phương thức 2: xét tuyển thẳng, đối với tất cả những thí sinh có hạnh kiểm tốt đối với các bạn đạt loại Tốt và học lực giỏi cả 3 năm học tại THPT. Bên cạnh đó, các bạn cần phải đạt được một trong những điều kiện sau: thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên hay trực thuộc của Đại học Sư Phạm Hà Nội, Thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba tại các kỳ ky thuộc quy mô cấp tỉnh trở lên, hay thí sinh có một trong các chứng chỉ IELTS 6.0, TCF 300, TOEFL Ibt, 61 DELF B1, TOEIC 600 và MOS 950 trở lên.

Riêng với những ngành ngoài sư phạm đòi hỏi các bạn thí sinh phải là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đồng thời có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên với tất cả những học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT.

Phương thức xét tuyển thứ 3, xét học bạ THPT. Cụ thể như sau: xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên thì các thí sinh phải là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đồng thời có hạnh kiểm đạt loại tốt với tất cả các học kỳ ở bậc THPT và 3 năm học lực giỏi. Còn đối với ngành Sư phạm tiếng Pháp, thì các thí sinh phải là học sinh hệ song ngữ thuộc tiếng Pháp phải có điều kiện về học lực đạt loại giỏi ở lớp 12; còn đối với ngành Sư phạm Công nghệ thì đòi hỏi học lực đạt loại giỏi lớp 12.

Phương thức xét tuyển thứ 4: kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 hay xét học bạ với thi năng khiếu. Thí sinh dự tuyển đối với các ngành năng khiến như giáo dục mầm non, ngành sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất hay Giáo dục Mâm non - Sư phạm tiếng Anh.

Bên cạnh đó, đối với từng ngành đào tạo thì trường ĐH Sư phạm Hà Nội cũng có những tiêu chí xét tuyển riêng. Cụ thể với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh cần phải đạt tiêu chuẩn về chiều cao và cân nặng. Trong đó đối với nam phải đạt chiều cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; còn đối với nữ phải cao trên 1,55m và nặng 40kg trở lên.

Chú ý: Đối với ngành sư phạm thì không tuyển với những thí sinh bị nói lắp, nói ngọng, dị hình, dị tật,.

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020 như thế nào?

STT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp Điểm trúng tuyển ngành Mức điều kiện so sánh Thang điểm
1 7140114C Quản lí giáo dục C20 24 TTNV <= 1 Thang điểm 30
2 7140114D Quản lí giáo dục D01;D02;D03 21.45 TTNV <= 2 Thang điểm 30
3 7140201A Giáo dục Mầm non M00 21.93 TTNV <= 3 Thang điểm 30
4 7140201B Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M01 19 TTNV <= 7 Thang điểm 30
5 7140201C Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M02 19.03 TTNV <= 2 Thang điểm 30
6 7140202A Giáo dục Tiểu học D01;D02;D03 25.05 TTNV <= 3 Thang điểm 30
7 7140202D Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh D01 25.55 TTNV <= 8 Thang điểm 30
8 7140203C Giáo dục Đặc biệt C00 25 TTNV <= 1 Thang điểm 30
9 7140203D Giáo dục Đặc biệt D01;D02;D03 19.15 TTNV <= 1 Thang điểm 30
10 7140204B Giáo dục công dân C19 19.75 TTNV <= 1 Thang điểm 30
11 7140204C Giáo dục công dân C20 25.25 TTNV <= 2 Thang điểm 30
12 7140205B Giáo dục chính trị C19 21.25 TTNV <= 1 Thang điểm 30
13 7140205C Giáo dục chính trị C20 19.25 TTNV <= 3 Thang điểm 30
14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00 21.75 TTNV <= 3 Thang điểm 30
15 7140209A SP Toán học A00 25.75 TTNV <= 4 Thang điểm 30
16 7140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00 28 TTNV <= 2 Thang điểm 30
17 7140209D SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01 27 TTNV <= 5 Thang điểm 30
18 7140210A SP Tin học A00 19.05 TTNV <= 3 Thang điểm 30
19 7140210B SP Tin học A01 18.5 TTNV <= 8 Thang điểm 30
20 7140211A SP Vật lý A00 22.75 TTNV <= 6 Thang điểm 30
21 7140211B SP Vật lý A01 22.75 TTNV <= 5 Thang điểm 30
22 7140211C SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A00 25.1 TTNV <= 12 Thang điểm 30
23 7140211D SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A01 25.1 TTNV <= 5 Thang điểm 30
24 7140212A SP Hoá học A00 22.5 TTNV <= 6 Thang điểm 30
25 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) D07 23.75 TTNV <= 1 Thang điểm 30
26 7140213B SP Sinh học B00 18.53 TTNV <= 6 Thang điểm 30
27 7140213D SP Sinh học D08;D32;D34 19.23 TTNV <= 2 Thang điểm 30
28 7140217C SP Ngữ văn C00 26.5 TTNV <= 1 Thang điểm 30
29 7140217D SP Ngữ văn D01;D02;D03 24.4 TTNV <= 9 Thang điểm 30
30 7140218C SP Lịch sử C00 26 TTNV <= 4 Thang điểm 30
31 7140218D SP Lịch sử D14 19.95 TTNV <= 2 Thang điểm 30
32 7140219B SP Địa lý C04 24.35 TTNV <= 2 Thang điểm 30
33 7140219C SP Địa lý C00 25.25 TTNV <= 8 Thang điểm 30
34 7140231 SP Tiếng Anh D01 26.14 TTNV <= 4 Thang điểm 30
35 7140233C SP Tiếng Pháp D15;D42;D44 19.34 TTNV <= 2 Thang điểm 30
36 7140233D SP Tiếng Pháp D01;D02;D03 21.1 TTNV <= 1 Thang điểm 30
37 7140246A SP Công nghệ A00 18.55 TTNV <= 6 Thang điểm 30
38 7140246C SP Công nghệ C01 19.2 TTNV <= 1 Thang điểm 30
39 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.65 TTNV <= 12 Thang điểm 30
40 7229001A Triết học (Triết học Mác Lê-nin) A00 16   Thang điểm 30
41 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00 17.25 TTNV <= 2 Thang điểm 30
42 7229001D Triết học (Triết học Mác Lê-nin) D01 16.95 TTNV <= 1 Thang điểm 30
43 7229030C Văn học C00 23 TTNV <= 11 Thang điểm 30
44 7229030D Văn học D01;D02;D03 22.8 TTNV <= 9 Thang điểm 30
45 7310201B Chính trị học  C19 18 TTNV <= 1 Thang điểm 30
46 7310201C Chính trị học  D66;D68;D70 17.35 TTNV <= 3 Thang điểm 30
47 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00 23 TTNV <= 8 Thang điểm 30
48 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01;D02;D03 22.5 TTNV <= 4 Thang điểm 30
49 7310403C Tâm lý học giáo dục C00 24.5 TTNV <= 3 Thang điểm 30
50 7310403D Tâm lý học giáo dục D01;D02;D03 23.8 TTNV <= 4 Thang điểm 30
51 7310630C Việt Nam học C00 21.25 TTNV <= 2 Thang điểm 30
52 7310630D Việt Nam học D01 19.65 TTNV <= 6 Thang điểm 30
53 7420101B Sinh học B00 17.54 TTNV <= 5 Thang điểm 30
54 7420101D Sinh học D08;D32;D34 23.95 TTNV <= 3 Thang điểm 30
55 7440112 Hóa học A00 17.45 TTNV <= 6 Thang điểm 30
56 7460101B Toán học A00 17.9 TTNV <= 1 Thang điểm 30
57 7460101D Toán học D01 22.3 TTNV <= 8 Thang điểm 30
58 7480201A Công nghệ thông tin A00 16 TTNV <= 9 Thang điểm 30
59 7480201B Công nghệ thông tin A01 17.1 TTNV <= 1 Thang điểm 30
60 7760101C Công tác xã hội C00 16.25 TTNV <= 2 Thang điểm 30
61 7760101D Công tác xã hội D01;D02;D03 16.05 TTNV <= 2 Thang điểm 30
62 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00 19 TTNV <= 5 Thang điểm 30
63 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01;D02;D03 21.2 TTNV <= 1 Thang điểm 30
64 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 23 TTNV <= 6 Thang điểm 30
65 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 16.7 TTNV <= 2 Thang điểm 30

 Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2019

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Điểm xét tuyển

Điểm trúng tuyển
Điểm xét tuyển Điểm trúng tuyển

Sư phạm Toán học

20 21.5 (A00); 20 23.6
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

20

23.3 (A00, A01, D01)
20
26.35 (A00)
26.4 (A01)
26 (D01)
Sư phạm Tin học 17 17.15 (A00)
17 (A01)
18

18.15 (A00)

18.3 (A01)

18.1 (D01)

Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) 17 22.85 (A00)
22.15 (A01)
18

24.25 (A00)

23.55 (A01)

19.55 (D01)

Sư phạm Vật lý 18 18.55 (A00)
18 (A01)
21.4 (C01)
18

20.7 (A00)

21.35 (A01)

19.6 (C01)

Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 18 18.05 (A00)
18.35 (A01)
20.75 (C01)
18

21.5 (A00)

22.3 (A01)

19.45 (C01)

Sư phạm Hoá học

18 18.6 (A00) 18 20.35 (A00)

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

18 18.75 (D07) 18 21 (D07)
Sư phạm Sinh học 17,5 17.9 (A00)
19.35 (B00)
20.45 (B03)
18

18.25 (A00)

18.1 (B00)

18.5 (C13)

Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) 17,5 17.55 (D01)
18.4 (D07)
17.8 (D08)
18

24.95 (D13)

23.21 (D07)

20.25 (D08)

Sư phạm Công nghệ 17 21.45 (A00)
20.1 (A01)
20.4 (C01)
18

18.1 (A00)

18.8 (A01)

18.3 (C01)

Sư phạm Ngữ văn

20
24 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
20
24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03)

Sư phạm Lịch sử

17
22 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
18
23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
Sư phạm Địa lý 17 17.75 (A00)
21.55 (C04)
22.25 (C00)
18

18.95 (A00)

21.25 (C04)

22.75 (C00)

Giáo dục công dân

17
21.05 (C14);
17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03);
18
24.05 (C14)
18.1 (D66, D68, D70)
19.5 (D01, D02, D03)
Giáo dục chính trị 17
17 (C14);
17.5 (D66, D68, D70);
17.85 (D01, D02, D03);
18
20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70)

Sư phạm Tiếng Anh

18 22.6 (D01) 20 24.04 (D01)

Sư phạm Tiếng Pháp

17
18.65 (D15, D42, D44)
18.6 (D01, D02, D03)
18
20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03)

Giáo dục Mầm non

19 21.15 (M00) 18.5 20.2
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh 19 19.45 (M01);
19.03 (M02);
18.5

18.58 (M01)

18.75 (M02)

Giáo dục Tiểu học

19
22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54)
18.5
22.4

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

19 20.05 (D11);
21.95 (D01)
18.5 22.8

Giáo dục Đặc biệt

17

19.5 (B03);
21.75 (C00);
19.1 (D01, D02, D03)
18
19.35 (B03)
23.5 (C00)
21.9 (D01)

Quản lý giáo dục

17
17.1 (A00);
20.75 (C00);
17.4 (D01, D02, D03)
16
18.05 (A00)
21.75 (C00)
21.25 (D01, D02, D03)
Hóa học 16.5 16.85 (A00) 16

16.85 (A00)

16.25 (B00)

Sinh học 16.5
16.4 (C04)
16 (C00)
16.45 (D01, D02, D03)
16
16 (A00)
16.1 (B00)
19.75 (C13)
Toán học 16.5 16.1 (A00)
16.3 (A01)
16.1 (D01)
16

16.05 (A00)

16.1 (A01)

19.5 (D01)

Công nghệ thông tin 16.5 16.05 (A00)
16.05 (A01)
16

16.05 (A00)

18 (A01)

17 (D01)

Việt Nam học 16.5
16.4 (C04)
16 (C00)
16.45 (D01, D02, D03)
16
16.05 (D15, D42, D44)
19.25 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)

Văn học

16.5
16 (C00, D01, D02, D03)
16
20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03)

Ngôn ngữ Anh

16.5 21 (D01) 16 23.79 (D01)

Triết học

16.5
16.75 (C03)
16.5 (C00)
16 (D01, D02, D03)
16
16.2 (C03)
16.25 (C00)
16.9 (D01, D02, D03)
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) 16.5
16.6 (C14)
16.65 (D84, D86, D87)
17.35 (D01, D02, D03)
16
16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70)
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 16.5
16.1 (C03)
16 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)
16
19.25 (C03)
21.25 (C00)
20 (D01, D02, D03)
Tâm lý học giáo dục 16.5
16.4 (C03)
16 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)
16
19.7 (C03)
22 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
Công tác xã hội 16.5
16.75 (D14, D62, D64)
16 (C00)
16 (D01, D02, D03)
16
16 (D14, D62, D64)
18.75 (C00)
16 (D01, D02, D03)

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

 
 
18
 
19.8 (A00)
18 (C00)

So với điểm chuẩn Đại học Sư Phạm năm 2019 thì điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020 tăng khá cao, không nằm ngoài dự đoán của các chuyên gia và hi vọng các em học sinh đã có sự chuẩn bị cho riêng mình. Nếu có thắc mắc gì về ngành học này thì hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Chúc các em thành công!

Cao đẳng Dược Hồ Chí Minh tổng hợp

Thông tin hữu ích khác
cac-truong-cao-dang-hoc-phi-thap-o-tp-hcm Các trường cao đẳng học phí thấp ở TPHCM năm 2023 Tại TPHCM có rất nhiều trường đào tạo với chương trình học chất lượng. Nhưng nếu bạn đang quan tâm các trường Cao đẳng học phí thấp ở TPHCM với... nguyen-tu-khoi Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối hóa học đầy đủ nhất Môn Hóa học được đưa vào chương trình giảng dạy lớp 8. Trong đó thì các kiến thức cơ bản như bảng hóa trị, bảng nguyên tử khối là gì sẽ song hành... dinh-ly-pitago-la-gi Định lý Pytago là gì? Công thức và Bài tập vận dụng Định lý Pytago là một trong những định lý quan trọng trong Toán học. Định lý này được phát hiện đầu tiên bởi Pythagoras, một nhà triết học và toán... y-duc Y Đức là gì? Quy chuẩn đạo đức của người thầy thuốc Việt Nam Mỗi người thầy thuốc mang trong mình sứ mệnh cao cả và thiêng liêng là chữa bệnh, cứu người. Với mỗi người thầy thuốc đòi hỏi phải có tài, có tâm,... luong-y-nhu-tu-mau Lương y như từ mẫu - Chuẩn mực y đức cao quý nhất của thầy thuốc “Lương Y như từ Mẫu” là câu nói quen thuộc đối với những người thầy thuốc, tương tự như câu “ Thầy thuốc như mẹ hiền”. Đây là thước đo của tấm lòng... hoc-phi-cao-dang-dai-hoc-nam-2018 Học phí các trường đại học năm 2018 Đối với các tân sinh viên chuẩn bị nhập học thì mức học phí của các trường trong năm học tới là vấn đề được quan tâm...
Xem thêm >>



0899 955 990