Trong số những ngôi trường top Hà Nội thì Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Trong bối cảnh điểm chuẩn ngôi trường nào năm nay cũng có xu hướng tăng cao thì các bạn không thể bỏ lỡ những thông tin được cập nhật nhanh chóng dưới đây nhé.
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội là một ngôi trường trọng điểm của hệ thống giáo dục các trường Đại học Việt Nam. Đây là một trung tâm đào tạo Đại học, sau Đại học, Nghiên cứu và ứng dụng Khoa học giáo dục với đa ngành chất lượng cao.

Được thành lập từ năm 1951, trường Đại học Sư Phạm Hà Nội trực thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội với 2 cơ sở được đặt tại tỉnh Hà Nam. Cho đến nay thì các cơ sở này đều được sáp nhập vào trường Cao đẳng Sư Phạm Hà Nam.
Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020:
Năm 2020, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh theo 4 phương thức sau đây:
Phương thức 1: Xét tuyển qua kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, điều kiện là thí sinh phải có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên với tất cả các học kỳ ở bậc THPT.
Còn với những ngành nằm trong nhóm Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên thì phải đảm bảo ngưỡng theo quy định của Bộ GD-ĐT. Bên cạnh đó những ngành ngoài sư phạm thì phải đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào là 15 điểm.
Phương thức 2: xét tuyển thẳng, đối với tất cả những thí sinh có hạnh kiểm tốt đối với các bạn đạt loại Tốt và học lực giỏi cả 3 năm học tại THPT. Bên cạnh đó, các bạn cần phải đạt được một trong những điều kiện sau: thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên hay trực thuộc của Đại học Sư Phạm Hà Nội, Thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba tại các kỳ ky thuộc quy mô cấp tỉnh trở lên, hay thí sinh có một trong các chứng chỉ IELTS 6.0, TCF 300, TOEFL Ibt, 61 DELF B1, TOEIC 600 và MOS 950 trở lên.
Riêng với những ngành ngoài sư phạm đòi hỏi các bạn thí sinh phải là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đồng thời có hạnh kiểm đạt loại khá trở lên với tất cả những học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT.
Phương thức xét tuyển thứ 3, xét học bạ THPT. Cụ thể như sau: xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên thì các thí sinh phải là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đồng thời có hạnh kiểm đạt loại tốt với tất cả các học kỳ ở bậc THPT và 3 năm học lực giỏi. Còn đối với ngành Sư phạm tiếng Pháp, thì các thí sinh phải là học sinh hệ song ngữ thuộc tiếng Pháp phải có điều kiện về học lực đạt loại giỏi ở lớp 12; còn đối với ngành Sư phạm Công nghệ thì đòi hỏi học lực đạt loại giỏi lớp 12.
Phương thức xét tuyển thứ 4: kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 hay xét học bạ với thi năng khiếu. Thí sinh dự tuyển đối với các ngành năng khiến như giáo dục mầm non, ngành sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật, Giáo dục thể chất hay Giáo dục Mâm non - Sư phạm tiếng Anh.
Bên cạnh đó, đối với từng ngành đào tạo thì trường ĐH Sư phạm Hà Nội cũng có những tiêu chí xét tuyển riêng. Cụ thể với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh cần phải đạt tiêu chuẩn về chiều cao và cân nặng. Trong đó đối với nam phải đạt chiều cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; còn đối với nữ phải cao trên 1,55m và nặng 40kg trở lên.
Chú ý: Đối với ngành sư phạm thì không tuyển với những thí sinh bị nói lắp, nói ngọng, dị hình, dị tật,.
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020 như thế nào?
STT | Mã ngành | Tên ngành | Mã tổ hợp | Điểm trúng tuyển ngành | Mức điều kiện so sánh | Thang điểm |
1 | 7140114C | Quản lí giáo dục | C20 | 24 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
2 | 7140114D | Quản lí giáo dục | D01;D02;D03 | 21.45 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
3 | 7140201A | Giáo dục Mầm non | M00 | 21.93 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
4 | 7140201B | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | M01 | 19 | TTNV <= 7 | Thang điểm 30 |
5 | 7140201C | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | M02 | 19.03 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
6 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | D01;D02;D03 | 25.05 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
7 | 7140202D | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | D01 | 25.55 | TTNV <= 8 | Thang điểm 30 |
8 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | C00 | 25 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
9 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | D01;D02;D03 | 19.15 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
10 | 7140204B | Giáo dục công dân | C19 | 19.75 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
11 | 7140204C | Giáo dục công dân | C20 | 25.25 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
12 | 7140205B | Giáo dục chính trị | C19 | 21.25 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
13 | 7140205C | Giáo dục chính trị | C20 | 19.25 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
14 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | 21.75 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
15 | 7140209A | SP Toán học | A00 | 25.75 | TTNV <= 4 | Thang điểm 30 |
16 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00 | 28 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
17 | 7140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 | 27 | TTNV <= 5 | Thang điểm 30 |
18 | 7140210A | SP Tin học | A00 | 19.05 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
19 | 7140210B | SP Tin học | A01 | 18.5 | TTNV <= 8 | Thang điểm 30 |
20 | 7140211A | SP Vật lý | A00 | 22.75 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
21 | 7140211B | SP Vật lý | A01 | 22.75 | TTNV <= 5 | Thang điểm 30 |
22 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A00 | 25.1 | TTNV <= 12 | Thang điểm 30 |
23 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A01 | 25.1 | TTNV <= 5 | Thang điểm 30 |
24 | 7140212A | SP Hoá học | A00 | 22.5 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
25 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | D07 | 23.75 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
26 | 7140213B | SP Sinh học | B00 | 18.53 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
27 | 7140213D | SP Sinh học | D08;D32;D34 | 19.23 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
28 | 7140217C | SP Ngữ văn | C00 | 26.5 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
29 | 7140217D | SP Ngữ văn | D01;D02;D03 | 24.4 | TTNV <= 9 | Thang điểm 30 |
30 | 7140218C | SP Lịch sử | C00 | 26 | TTNV <= 4 | Thang điểm 30 |
31 | 7140218D | SP Lịch sử | D14 | 19.95 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
32 | 7140219B | SP Địa lý | C04 | 24.35 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
33 | 7140219C | SP Địa lý | C00 | 25.25 | TTNV <= 8 | Thang điểm 30 |
34 | 7140231 | SP Tiếng Anh | D01 | 26.14 | TTNV <= 4 | Thang điểm 30 |
35 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | D15;D42;D44 | 19.34 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
36 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | D01;D02;D03 | 21.1 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
37 | 7140246A | SP Công nghệ | A00 | 18.55 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
38 | 7140246C | SP Công nghệ | C01 | 19.2 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
39 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 25.65 | TTNV <= 12 | Thang điểm 30 |
40 | 7229001A | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | A00 | 16 | Thang điểm 30 | |
41 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00 | 17.25 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
42 | 7229001D | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | D01 | 16.95 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
43 | 7229030C | Văn học | C00 | 23 | TTNV <= 11 | Thang điểm 30 |
44 | 7229030D | Văn học | D01;D02;D03 | 22.8 | TTNV <= 9 | Thang điểm 30 |
45 | 7310201B | Chính trị học | C19 | 18 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
46 | 7310201C | Chính trị học | D66;D68;D70 | 17.35 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
47 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 23 | TTNV <= 8 | Thang điểm 30 |
48 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01;D02;D03 | 22.5 | TTNV <= 4 | Thang điểm 30 |
49 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | C00 | 24.5 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
50 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | D01;D02;D03 | 23.8 | TTNV <= 4 | Thang điểm 30 |
51 | 7310630C | Việt Nam học | C00 | 21.25 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
52 | 7310630D | Việt Nam học | D01 | 19.65 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
53 | 7420101B | Sinh học | B00 | 17.54 | TTNV <= 5 | Thang điểm 30 |
54 | 7420101D | Sinh học | D08;D32;D34 | 23.95 | TTNV <= 3 | Thang điểm 30 |
55 | 7440112 | Hóa học | A00 | 17.45 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
56 | 7460101B | Toán học | A00 | 17.9 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
57 | 7460101D | Toán học | D01 | 22.3 | TTNV <= 8 | Thang điểm 30 |
58 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00 | 16 | TTNV <= 9 | Thang điểm 30 |
59 | 7480201B | Công nghệ thông tin | A01 | 17.1 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
60 | 7760101C | Công tác xã hội | C00 | 16.25 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
61 | 7760101D | Công tác xã hội | D01;D02;D03 | 16.05 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
62 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 19 | TTNV <= 5 | Thang điểm 30 |
63 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | D01;D02;D03 | 21.2 | TTNV <= 1 | Thang điểm 30 |
64 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 23 | TTNV <= 6 | Thang điểm 30 |
65 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 16.7 | TTNV <= 2 | Thang điểm 30 |
Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2019
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 | ||
Điểm xét tuyển |
Điểm trúng tuyển
|
Điểm xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Sư phạm Toán học |
20 | 21.5 (A00); | 20 | 23.6 |
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
20 |
23.3 (A00, A01, D01)
|
20
|
26.35 (A00)
26.4 (A01)
26 (D01)
|
Sư phạm Tin học | 17 | 17.15 (A00) 17 (A01) |
18 |
18.15 (A00) 18.3 (A01) 18.1 (D01) |
Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 17 | 22.85 (A00) 22.15 (A01) |
18 |
24.25 (A00) 23.55 (A01) 19.55 (D01) |
Sư phạm Vật lý | 18 | 18.55 (A00) 18 (A01) 21.4 (C01) |
18 |
20.7 (A00) 21.35 (A01) 19.6 (C01) |
Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 18 | 18.05 (A00) 18.35 (A01) 20.75 (C01) |
18 |
21.5 (A00) 22.3 (A01) 19.45 (C01) |
Sư phạm Hoá học |
18 | 18.6 (A00) | 18 | 20.35 (A00) |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
18 | 18.75 (D07) | 18 | 21 (D07) |
Sư phạm Sinh học | 17,5 | 17.9 (A00) 19.35 (B00) 20.45 (B03) |
18 |
18.25 (A00) 18.1 (B00) 18.5 (C13) |
Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 17,5 | 17.55 (D01) 18.4 (D07) 17.8 (D08) |
18 |
24.95 (D13) 23.21 (D07) 20.25 (D08) |
Sư phạm Công nghệ | 17 | 21.45 (A00) 20.1 (A01) 20.4 (C01) |
18 |
18.1 (A00) 18.8 (A01) 18.3 (C01) |
Sư phạm Ngữ văn |
20 |
24 (C00)
21.1 (D01, D02, D03) |
20
|
24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03)
|
Sư phạm Lịch sử |
17 |
22 (C00)
18.05 (D14, D62, D64) |
18
|
23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
|
Sư phạm Địa lý | 17 | 17.75 (A00) 21.55 (C04) 22.25 (C00) |
18 |
18.95 (A00) 21.25 (C04) 22.75 (C00) |
Giáo dục công dân |
17 |
21.05 (C14);
17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03); |
18
|
24.05 (C14)
18.1 (D66, D68, D70)
19.5 (D01, D02, D03)
|
Giáo dục chính trị | 17 |
17 (C14);
17.5 (D66, D68, D70); 17.85 (D01, D02, D03); |
18
|
20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70)
|
Sư phạm Tiếng Anh |
18 | 22.6 (D01) | 20 | 24.04 (D01) |
Sư phạm Tiếng Pháp |
17 |
18.65 (D15, D42, D44)
18.6 (D01, D02, D03) |
18
|
20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03)
|
Giáo dục Mầm non |
19 | 21.15 (M00) | 18.5 | 20.2 |
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh | 19 | 19.45 (M01); 19.03 (M02); |
18.5 |
18.58 (M01) 18.75 (M02) |
Giáo dục Tiểu học |
19 |
22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54)
|
18.5
|
22.4
|
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh |
19 | 20.05 (D11); 21.95 (D01) |
18.5 | 22.8 |
Giáo dục Đặc biệt |
17 |
19.5 (B03);
21.75 (C00); 19.1 (D01, D02, D03) |
18
|
19.35 (B03)
23.5 (C00)
21.9 (D01)
|
Quản lý giáo dục |
17 |
17.1 (A00);
20.75 (C00); 17.4 (D01, D02, D03) |
16
|
18.05 (A00)
21.75 (C00)
21.25 (D01, D02, D03)
|
Hóa học | 16.5 | 16.85 (A00) | 16 |
16.85 (A00) 16.25 (B00) |
Sinh học | 16.5 |
16.4 (C04)
16 (C00) 16.45 (D01, D02, D03) |
16
|
16 (A00)
16.1 (B00)
19.75 (C13)
|
Toán học | 16.5 | 16.1 (A00) 16.3 (A01) 16.1 (D01) |
16 |
16.05 (A00) 16.1 (A01) 19.5 (D01) |
Công nghệ thông tin | 16.5 | 16.05 (A00) 16.05 (A01) |
16 |
16.05 (A00) 18 (A01) 17 (D01) |
Việt Nam học | 16.5 |
16.4 (C04)
16 (C00) 16.45 (D01, D02, D03) |
16
|
16.05 (D15, D42, D44)
19.25 (C00)
16.05 (D01, D02, D03)
|
Văn học |
16.5 |
16 (C00, D01, D02, D03)
|
16
|
20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03)
|
Ngôn ngữ Anh |
16.5 | 21 (D01) | 16 | 23.79 (D01) |
Triết học |
16.5 |
16.75 (C03)
16.5 (C00) 16 (D01, D02, D03) |
16
|
16.2 (C03)
16.25 (C00)
16.9 (D01, D02, D03)
|
Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) | 16.5 |
16.6 (C14)
16.65 (D84, D86, D87) 17.35 (D01, D02, D03) |
16
|
16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70)
|
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 16.5 |
16.1 (C03)
16 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) |
16
|
19.25 (C03)
21.25 (C00)
20 (D01, D02, D03)
|
Tâm lý học giáo dục | 16.5 |
16.4 (C03)
16 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) |
16
|
19.7 (C03)
22 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
|
Công tác xã hội | 16.5 |
16.75 (D14, D62, D64)
16 (C00) 16 (D01, D02, D03) |
16
|
16 (D14, D62, D64)
18.75 (C00)
16 (D01, D02, D03)
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
18
|
19.8 (A00)
18 (C00)
|
So với điểm chuẩn Đại học Sư Phạm năm 2019 thì điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2020 tăng khá cao, không nằm ngoài dự đoán của các chuyên gia và hi vọng các em học sinh đã có sự chuẩn bị cho riêng mình. Nếu có thắc mắc gì về ngành học này thì hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Chúc các em thành công!
Cao đẳng Dược Hồ Chí Minh tổng hợp