Điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng năm 2021 tại các trường đại học chính là một thông tin rất quan trọng mà các bạn thí sinh cần phải nắm được nếu muốn đăng ký xét tuyển vào ngành học này trong kỳ tuyển sinh 2020 sắp diễn ra.
Một số thông tin tuyển sinh ngành dinh dưỡng, điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng 2021 chính xác nhất, khung chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng, thực trạng ngành dinh dưỡng tại nước ta hiện nay… tất cả những thông tin này sẽ được chúng tôi tổng hợp trong bài viết dưới đây, mời bạn đọc cùng theo dõi!
Điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng năm 2019 tại các trường đại học
Tổ hợp môn xét tuyển ngành Dinh dưỡng
Khi đăng ký xét tuyển ngành Dinh dưỡng vào các trường đại học, các bạn thí sinh có thể lựa chọn 1 trong số những tổ hợp môn xét tuyển sau đây:
- A00: Toán, Vật Lý, Hóa Học
- A05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- B00: Toán, Hóa Học, Sinh Học
- B02: Toán, Sinh học, Địa lý
- B03:Toán, Sinh học, Ngữ văn
- D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
Mỗi trường đại học đều có hình thức tuyển sinh riêng với những tổ hợp môn khác nhau đối với ngành Dinh dưỡng. Theo đó thì ngành dinh dưỡng lấy bao nhiêu điểm cũng là thông tin được nhiều bạn quan tâm. Do vậy, các bạn thí sinh hãy tìm hiểu thông tin chi tiết trước khi đăng ký xét tuyển nhé.
>>> Tra cứu điểm chuẩn ngành Dược năm 2019 chính xác nhất
>>> Điểm chuẩn ngành Hóa học tại các trường Đại học năm 2019
>>> Điểm chuẩn ngành Điều dưỡng năm 2019 tại các trường đại học
Điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng năm 2019 tại các trường đại học
Theo thông tin tổng hợp, mức điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng của một số trường Đại học dao động từ 15.5 điểm – 22 điểm. Cụ thể điểm chuẩn ngành Dinh dưỡng 2019 tại trường trường đại học như sau:
STT |
Tên Trường |
Mã trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn 2019 |
Ghi chú |
1 |
Đại Học Y Dược TPHCM |
YDS |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00 |
21.70 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
2 |
Đại Học Thăng Long |
DTL |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00 |
18.20 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
3 |
Đại Học Thành Đông |
DDB |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
A00, A05, B00, B02 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
4 |
Đại Học Trà Vinh |
DVT |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00, D08 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
5 |
Đại Học Đông Á |
DAD |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00, A02, B03, A16 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
6 |
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP HCM |
DCT |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
7720499 |
A00, A01, D07, B00 |
17.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
7 |
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch |
TYS |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00 |
20.15 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
8 |
Đại học Y tế công cộng |
YTC |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00; D01; D08 |
18.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
9 |
Đại học Y tế công cộng |
YTC |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00; D01; D08 |
22,75 |
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ |
10 |
Đại học Y Hà Nội |
YHB |
Dinh dưỡng học |
7720401 |
B00 |
21.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 TTNV<=3 |
11 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
HUI |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm |
7720497 |
A00, B00, D07, D90 |
17.00 |
Kết quả thi THPT quốc gia 2019 |
Khung chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng
Các bạn thí sinh có thể tham khảo thông tin những môn học trong khung chương trình đào tạo ngành Dinh dưỡng sau đây:
Khối kiến thức giáo dục đại cương
STT |
Tên môn học |
STT |
Tên môn học |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin (1) |
8 |
Tiếng Anh 4 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác –Lênin (2) |
9 |
Tiếng Anh 5 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
Tiếng Anh 6 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
11 |
Tin học đại cương |
5 |
Tiếng Anh 1 |
12 |
Giáo dục thể chất |
6 |
Tiếng Anh 2 |
13 |
Giáo dục Quốc phòng |
7 |
Tiếng Anh 3 |
Khối kiến thức cơ sở của khối ngành
STT |
Tên môn học |
STT |
Tên môn học |
14 |
Giải phẫu – sinh lý học |
18 |
Vi sinh vật |
15 |
Hóa sinh cơ bản |
19 |
Chăm sóc điều dưỡng cơ bản |
16 |
Sinh lý bệnh- miễn dịch học |
20 |
Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản |
17 |
Ký sinh trùng |
Khối kiến thức cơ sở của ngành
STT |
Tên môn học |
STT |
Tên môn học |
21 |
Thống kê y học |
25 |
Lập kế hoạch y tế |
22 |
Dịch tễ học |
26 |
Khoa học hành vi và nâng cao sức khoẻ |
23 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
27 |
Tiếp thị xã hội |
24 |
Tâm lý học- y đức 1 |
Khối kiến thức ngành
STT |
Tên môn học |
STT |
Tên môn học |
28 |
Dinh dưỡng cơ bản và Khoa học thực phẩm |
39 |
Xây dựng và đánh giá khẩu phần dinh dưỡng |
29 |
Hoá sinh dinh dưỡng |
40 |
Dinh dưỡng điều trị 1 |
30 |
Bệnh học dinh dưỡng |
41 |
Dinh dưỡng điều trị 2 |
31 |
Dinh dưỡng theo lứa tuổi và ngành nghề lao động |
42 |
Các kỹ thuật đánh giá và can thiệp dinh dưỡng trong bệnh viện |
32 |
Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
43 |
Tổ chức, quản lý đơn vị dinh dưỡng Bệnh viện và các cơ sở dịch vụ |
33 |
Truyền thông giáo dục dinh dưỡng |
44 |
Thực tập dinh dưỡng điều trị tại bệnh viện 1 |
34 |
Xây dựng, quản lý và triển khai can thiệp dinh dưỡng tại cộng đồng |
45 |
Thực tập dinh dưỡng điều trị tại bệnh viện 2 |
35 |
Thực tập dinh dưỡng cộng đồng 1 |
46 |
Ô nhiễm thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm |
36 |
Thực tập dinh dưỡng cộng đồng 2 |
47 |
Xét nghiệm và quản lý an toàn thực phẩm |
37 |
Triệu chứng- điều trị cơ bản Nội khoa, Nhi Khoa |
48 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp |
38 |
Triệu chứng- điều trị cơ bản Ngoại khoa, Sản Khoa |
Khối kiến bổ trợ
STT |
Tên môn học |
STT |
Tên môn học |
49 |
Sức khỏe sinh sản |
53 |
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm trong tình huống khẩn cấp |
50 |
Phục hồi chức năng |
54 |
Chuẩn bị và chế biến thực phẩm |
51 |
Kinh tế học dinh dưỡng |
55 |
Thực phẩm chức năng |
52 |
Sức khỏe môi trường- nghề nghiệp |
Thực trạng nguồn nhân lực ngành Dinh dưỡng tại Việt Nam hiện nay như thế nào?
Thực trạng nguồn nhân lực ngành Dinh dưỡng tại Việt Nam hiện nay như thế nào?
Với tình trạng không dung nạp thực phẩm và dị ứng thực phẩm đang ngày càng gia tăng thì việc điều chỉnh khẩu phần ăn một cách phù hợp cũng như thực hiện chế độ dinh dưỡng để cải thiện tình trạng sức khỏe đang là nhu cầu khá cấp bách đối với nhiều người.
Bên cạnh đó, những lo ngại về tình trạng béo phì ở trẻ em và người lớn đang ngày càng gia tăng nhanh chóng cũng mở ra nhiều cơ hội việc làm hơn đối với các chuyên gia dinh dưỡng.
Nơi làm việc của các chuyên gia dinh dưỡng hiện nay cũng khá phong phú. Sau khi tốt nghiệp ngành Dinh dưỡng, các bạn có thể ứng tuyển vào các chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm, bệnh viện, trường học, cơ quan y tế, viện nghiên cứu dinh dưỡng và thực phẩm, viện nghiên cứu chăm sóc sức khỏe, trung tâm tư vấn - truyền thông - giáo dục sức khỏe cộng đồng, hay các cơ sở khác hoạt động liên quan đến dinh dưỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh đó, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực y tế công cộng, y học dự phòng cũng sẽ là gợi ý làm việc hấp dẫn. Ngoài ra, trở thành chuyên viên phụ trách mảng dinh dưỡng tại các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn trường học, nhà dưỡng lão và xí nghiệp... cũng là lựa chọn thú vị.
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trong bài viết trên đây sẽ giúp cho các bạn phần nào có thêm hiểu biết về ngành Dinh dưỡng và đưa ra được quyết định sáng suốt nhất đối với tương lai nghề nghiệp của mình. Chúc các bạn thành công!
Nguồn: Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổng hợp