Tính đến ngày hôm nay, rất nhiều trường đã công bố điểm chuẩn Đại học vào trường năm 2019. Theo đó, những trường top đầu lấy điểm chuẩn từ 24 đến 28,5 cho ba môn thi THPT quốc gia. Ngược lại, nhiều trường đại học vùng, địa phương chỉ lấy 13 đến 15.
Xét theo các ngành nghề như Công nghệ thông tin, Kinh tế, Y khoa của những trường đại học có tên tuổi vẫn thu hút được khá đông học sinh. Trong đó điểm trúng tuyển dao động 24 đến 27,42.
Với các trường thuộc khối quân đội và công an điểm chuẩn năm 2019 thấp hơn năm trước và có sự chênh lệch lớn giữa các trường cũng như các ngành.
Năm nay, với trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (trường Đại học Quốc gia Hà Nội) dẫn đầu về điểm chuẩn Đại học năm 2019. Cụ thể, điểm chuẩn vào khoa Đông Phương học của trường, các thí sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) là 28,5 điểm.
Với khoa Luật của trường Đại học Kiểm sát Hà Nội cao thứ hai cả nước lấy 28 điểm và chỉ tuyển những thí sinh nữ khối C00 từ Quảng Bình trở ra Bắc. Với những thí sinh nữ từ Quảng Trị trở vào miền Nam có điểm chuẩn đầu vào thấp hơn - 25,25 điểm, trong đó môn Ngữ Văn phải đạt từ 7,5 trở lên.
Tiếp theo phải kể đến khoa Khoa học máy tính của trường Đại học Bách khoa Hà Nội có mức điểm chuẩn cao thứ ba trên cả nước với 27,42 khối A00 (Toán, Lý, Hóa). Với 54 ngành khác trong chương trình đào tạo của trường đều lấy từ 20 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 2 điểm.
Với khoa Luật kinh tế của trường Đại học Luật Hà Nội lấy 27,25 điểm cho ba môn khối C00, là khoa có điểm cao đứng thứ tư trong top điểm chuẩn cao nhất cả nước năm nay, so với năm 2018 là tăng 0.75 điểm
Còn các ngành có điểm chuẩn cao khác là ngành Y đa khoa, cao nhất là Y khoa của Đại học Y Hà Nội lấy 26,75 điểm; kế tiếp là Y khoa của Đại học Y dược TP HCM lấy 26,7.
Ngược lại, với nhóm đại học vùng và đại học địa phương điểm chuẩn cải thiện hơn so với năm trước nhưng so với mặt bằng chung thì vẫn thấp.
Cụ thể, có đến 8/11 khoa thuộc trường Đại học Thái Nguyên; và 3/11 khoa, trường của Đại học Huế lấy chuẩn là từ 13 đến 13,5, trung bình mỗi môn thí sinh chỉ cần đạt 4,5 điểm.
Hay các trường Đại học địa phương như Quảng Nam, Xây dựng miền Tây,Xây dựng miền Trung, Bạc Liêu, Văn Hiến, Kiên Giang, Văn Hiến... và các ngành còn lại đều lấy 13-14 điểm (trừ sư phạm phải lấy theo điểm sàn quy định của Bộ GD&ĐT)
Điểm chuẩn của các ngành một số trường cũng có sự chênh lệch khá lớn, có trường lên tới hơn 10 điểm giữa các ngành trong trường.
Điểm chuẩn của các ngành thấp nhất - cao nhất cụ thể như sau:
STT |
Tên khoa/trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 |
Đại học Khoa học xã hội& Nhân văn- ĐH Quốc gia Hà Nội |
16-22,8 |
2 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
20-27,42 |
3 |
ĐH Y Hà Nội |
19,9-26,75 |
4 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
22,35-26,35 |
5 |
Học viện Quân y |
22,1-26,65 |
6 |
Học viện Khoa học quân sự |
18,64-27,09 |
7 |
ĐH Luật Hà Nội |
15,25-27,25 |
8 |
Học viện cảnh sát Nhân dân |
19,62-27,12 |
9 |
Học viện Tòa án |
20-26 |
10 |
Trường Sĩ quan chính trị |
20,75-26,5 |
11 |
Trường Sĩ quan lục quân 1 |
22,3 |
12 |
Trường Sĩ quan lục quân 2 |
21,05-22,85 |
13 |
Trường Sĩ quan đặc công |
19,6-19,9 |
14 |
Trường Sĩ quan pháo binh |
17,25-20,35 |
15 |
Trường Sĩ quan công binh |
18,65-18,75 |
16 |
Trường Sĩ quan thông tin |
18,75-19,4 |
17 |
Trường Sĩ quan không quân |
16 |
18 |
Trường Sĩ quan tăng thiết giáp |
18,7-20,85 |
19 |
Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự |
22,7-23,1 |
20 |
Học viện Hậu cần |
21,85-26,35 |
21 |
HV Tài chính |
21,25-23,55 |
22 |
ĐH Kinh tế quốc dân |
21,5-26,15 |
23 |
HV Ngân hàng |
21,5-24,75 |
24 |
Đại học Kinh tế TP HCM |
21,6-25,1 |
25 |
ĐH Thương Mại |
20,5-23,7 |
26 |
HV Ngoại giao |
18-24,6 |
27 |
ĐH Ngoại thương |
25,75-34,3(Tiếng Anh hệ số 2) |
28 |
ĐH kĩ thuật Y tế Hải Dương |
18-23,25 |
29 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
23,95-33,25(Tiếng Anh hệ số 2) |
30 |
ĐH Dược Hà Nội |
24,5 |
31 |
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
18,05-25,15 |
32 |
Đại học Y dược TP HCM |
18,5-26,7 |
33 |
Đại học Y Dược Hải Phòng |
18-23,85 |
34 |
Học viện Y Dược học cổ truyền |
20,55-23,25 |
35 |
ĐH Y tế Công cộng |
15-18,5 |
36 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
16-34 (Tiếng Anh hệ số 2) |
37 |
Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) |
15,11-23 |
38 |
Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) |
19,5-23 |
39 |
Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
15-23,55 |
40 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) |
16,54-23,63 |
41 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) |
14-20,55 |
42 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
14-19,5 |
43 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) |
17-17,3 |
44 |
Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng) |
18-23,65 |
45 |
Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) |
16,15-19,75 |
46 |
Học viện An ninh nhân dân |
19,79-26,64 |
47 |
Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
20-25,85 |
48 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
16-22,75 |
49 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17-28,5 |
50 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
19,07-35,5 |
51 |
Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
23,5-31,06(Tiếng Anh hệ số 2) |
52 |
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
16-22 |
53 |
Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
21,2-25,5 |
54 |
Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
21-25,6 |
55 |
Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17-20,5 |
56 |
Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
16 |
57 |
Đại học Công nghiệp TP HCM |
16-21,5 |
58 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
17-20 |
59 |
Đại học Mở TP HCM |
15-22,85 |
60 |
Đại học Thủ Dầu Một |
14-20 |
61 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
16-23,1 |
62 |
Đại học Hà Nội |
20,03-33,85 |
63 |
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) |
13,5-16 |
64 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM |
14-18,75 |
65 |
Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) |
20-25,3 |
66 |
Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM) |
16-25 |
67 |
Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) |
16-23 |
68 |
Đại học Kiến trúc TP HCM |
15-22,85 |
69 |
ĐH Thủy lợi |
14-19,5 |
70 |
ĐH Kiến trúc Hà Nội |
14-26,5(Năng khiếu hệ số 2) |
71 |
ĐH Giao thông Vận tải |
14,5-21,5 |
72 |
ĐH Công đoàn |
14-19,55 |
73 |
ĐH Lao động- Xã hội |
14-16 |
74 |
ĐH Sư phạm 2 |
20-27,5(Môn chính hệ số 2) |
75 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) |
13,5-15 |
76 |
Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) |
13-20 |
77 |
Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) |
18-19 |
78 |
Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên |
18-23,6 |
79 |
Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) |
13,5-19 |
80 |
Đại học CNTT và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) |
13-16 |
81 |
Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) |
13-20,5 |
82 |
Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) |
13,5-14 |
83 |
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
13-13,5 |
84 |
Đại học Luật TP HCM |
17-23 |
85 |
Đại học Sân khấu Điện ảnh TP HCM |
23-26(Năng khiếu hệ số 2) |
86 |
Đại học Mỹ thuật TP HCM |
24-28 (Năng khiếu hệ số 2) |
87 |
Đại học Bách khoa TP HCM |
18-25,75 |
88 |
Đại học Sư phạm TP HCM |
17,5-23,25 |
89 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM |
19-25,5 |
90 |
Đại học Thăng Long |
15,1-21,6 |
91 |
ĐH Hàng hải |
14-27,75(Tiếng Anh hệ số 2) |
92 |
Học viện Báo chí& Tuyên truyền |
16-34(Tiếng Anh hệ số 2) |
93 |
Học viện Phòng không - Không quân |
15,05-23,55 |
94 |
ĐH Công nghệ TPHCM |
16-22 |
95 |
ĐH Nha Trang |
15-21 |
96 |
ĐH Kinh tế- Tài chính TPHCM |
17-21 |
97 |
ĐH Nông lâm- TPHCM |
15-21,25 |
98 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
20,4-25,7 |
99 |
Đư Kinh tế- Luật TP.HCM |
20,4-25,7 |
100 |
Học viện Hải Quân |
21-21,7 |
101 |
Học viện Cán bộ TP HCM |
18,45-21,15 |
102 |
Đại học Văn hóa TP HCM |
15-22 |
103 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
21,05-24,1 |
104 |
Trường Sĩ quan phòng Hóa |
15 |
105 |
ĐH Công nghiệp thực phẩm TPHCM |
16-20,25 |
106 |
ĐH Hồng Đức- Thanh Hóa |
14-24 |
107 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
15,6-28 |
108 |
Đại học Luật (Đại học Huế) |
15,5-15,75 |
109 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
15-21,75 |
110 |
Đại học Kinh tế (Đại học Huế) |
14,-18 |
111 |
Đại học Nông lâm (Đại học Huế) |
13-15 |
112 |
Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) |
15,75-21,75 |
113 |
Đại học Sư phạm (Đại học Huế) |
15-20(Năng khiếu hệ số 2) |
114 |
Đại học Khoa học (Đại học Huế) |
13-15 |
115 |
Đại học Y dược (Đại học Huế) |
16,5-25 |
116 |
Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) |
17(Năng khiếu hệ số 2) |
117 |
Khoa Du lịch (Đại học Huế) |
15,5-18 |
118 |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
13-15 |
119 |
Đại học Phòng cháy chữa cháy |
24,36-25,92 |
120 |
Đại học Cần Thơ |
14-23,5 |
121 |
Đại học Văn Hiến |
15-18 |
122 |
Đại học Văn Lang |
15-21 |
123 |
Đại học Hùng Vương TP HCM |
14-22 |
124 |
Đại học Điện lực |
14-16,5 |
125 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
15-16 |
126 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
14,5-19 |
127 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
17,15-20 |
128 |
Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) |
14 |
129 |
Đại học Tân Tạo (Long An) |
18-21 |
130 |
Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) |
14-21 |
131 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
15-20 |
132 |
Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) |
18-23,55 |
132 |
Đại học Vinh (Nghệ An) |
14-23 |
133 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Nghệ An) |
14,5-18 |
134 |
Đại học Quảng Nam |
13-18 |
135 |
Đại học Xây dựng Miền Trung |
13 |
136 |
Đại học Xây dựng Miền Tây |
13 |
137 |
Đại học Bạc Liêu |
14 |
138 |
Đại học Kiên Giang |
14-18 |
139 |
Đại học An Giang |
14-18 |
140 |
Đại học Phan Thiết |
14 |
141 |
Đại học Phú Yên |
14-18 |
142 |
Đại học Quy Nhơn (Bình Định) |
14-18,5 |
142 |
Đại học Khánh Hòa |
14-18 |
143 |
Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) |
14-20 |
144 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
14-21 |
145 |
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp |
14-18,5 |
146 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
15-29,25(Tiếng Anh hệ số 2) |
147 |
Đại học Thành Đô |
14,5-20 |
148 |
Đại học Đại Nam |
15-20 |
149 |
Đại học Sài Gòn |
15,1-23,68 |
150 |
Đại học Tài chính - Marketing |
18,8-24,5 |
151 |
Đại học Phương Đông |
14 |
152 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
15-21 |
153 |
Đại học Hoa Sen |
15-16 |
154 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
14 |
155 |
Đại học Việt Đức (Bình Dương) |
20-21 |
156 |
Học viện Hàng không (TP HCM) |
18-24,2 |
157 |
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương |
14-20 |
158 |
Đại học Công nghệ Miền Đông (Đồng Nai) |
14-20 |
159 |
Đại học Lạc Hồng |
14-20 |
160 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
14-18 |
161 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
15-23,5 |
162 |
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
14-15 |
163 |
Đại học Tây Nguyên |
14-23 |
164 |
Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) |
20-21 |
165 |
Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) |
14-20 |
166 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
22,5-33(Có môn hệ số 2) |
167 |
Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM |
15-30(Tiếng Anh hệ số 2) |
168 |
Đại học Đông Đô |
13-20 |
169 |
Đại học Phenikaa (tên cũ Thành Tây) |
16-20 |
170 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị (Hà Nội) |
14-15 |
171 |
Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) |
15 |
172 |
Đại học Mỏ - Địa chất |
14-17,5 |
173 |
Đại học Nội vụ Hà Nội |
15-22,5 |
174 |
Đại học Lâm nghiệp |
14-18 |
175 |
Đại học Mở Hà Nội |
15,15-29,27(Có môn hệ số 2) |
176 |
Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) |
14-26(Có môn hệ số 2) |
177 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) |
13,5 |
178 |
ĐH Nguyễn Tất Thành |
15-23 |
179 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
14-18 |
180 |
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội |
14-16 |
181 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
14-15,5 |
182 |
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp |
15-18,5 |
183 |
Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội |
15,5-19,85 |
184 |
Đại học Xây dựng Hà Nội |
15-21,25 |
185 |
Học viện Kỹ thuật mật mã |
20,75-22,9 |
186 |
Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương) |
14-18 |
187 |
Đại học Trà Vinh |
14-22,2 |
188 |
ĐH Mở TP.HCM |
15- 22,85 |
189 |
ĐH Văn Hiến |
15-18 |
190 |
Đại học Lạc Hồng |
14-20 |
191 |
ĐH Ngoại ngữ Tin học (HUFLIT) |
15-22,25 |
Trên đây là thông tin về điểm chuẩn các trường Đại học do ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao Đẳng Y Dược HCM tổng hợp. Điểm chuẩn các trường Đại học sẽ tiếp tục được cập nhật trong chuyên mục tiếp theo, các bạn nhớ theo dõi nhé,